Xin hỏi về trường hợp tính khấu hao TSCĐ do chuyển đổi thành công ty TNHH

Chào các anh chị. Em có tình huống như sau, mong các anh chị tư vấn giúp. Công ty em mới thành lập năm 2007. Từ hộ tư nhân cá thể đang hoạt động lên thành công ty TNHH. Công ty đã nộp báo cáo tài chính năm 2007. Nhưng vốn góp về quyền sử dụng đất, nhà cửa, máy móc... chưa chuyển đổi thành tên công ty mà TSCĐ thì không có giấy từ gì chứng minh (vì trước đó là tư nhân làm). Kế toán vẫn tính khấu hao như bình thường. Liệu như thế có hợp lý không? (Có biên bản góp vốn). Vì chưa chuyển đổi được thành sở hữu của công ty nên chủ vốn góp muốn thay đổi không muốn nhà cửa là sở hữu của công ty mà chỉ là hình thức công ty muốn nhà làm văn phòng thôi. Sổ đổ vẫn cho công ty mượn để vay vốn (vẫn là tên cá nhân chưa chuyển thành tên công ty). Em phải làm như thế nào bây giờ? Báo cáo tài chính thì đã nộp và vẫn khấu hao bình thường. Nếu không thay đổi được thì em phải hoàn thiên những thủ tục gì để chuyển đổi thành của công ty và trích khấu hao hợp lệ. Mong anh chị trả lời sớm cho em. Em xin chân thành cảm ơn.
Trả lời 15 năm trước
Vốn góp thành lập doanh nghiệp có thể bằng tiền mặt, tài sản, danh tiếng, bí quyết công nghệ... Với trường hợp góp vốn bằng tài sản có một số điểm cần chú ý. Về chứng từ đối với tài sản góp vốn của doanh nghiệp, căn cứ Công văn số 2926TC/TCT (14/03/2005) của Bộ tài chính: Trường hợp góp vốn bằng tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu phải có biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản, biên bản định giá tài sản, biên bản điều chuyển tài sản. Các biên bản này được coi là chứng từ hợp pháp để xác định nguyên giá tài sản cố định và được trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Trường hợp giá trị tài sản cố định do đơn vị tự định giá không phù hợp so với giá thực tế của tài sản cố định cùng loại hoặc tương đương trên thị trường thì đơn vị phải xác định lại giá trị hợp lý của tài sản cố định; nếu giá trị tài sản cố định vẫn chưa phù hợp với giá thực tế trên thị trường, cơ quan thuế có quyền yêu cầu đơn vị xác định lại giá trị tài sản cố định thông qua hội đồng định giá ở địa phương hoặc tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật. Đối với tài sản, phải đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất góp vốn phải xuất hoá đơn, trong hoá đơn ghi giá trị của tài sản đúng bằng giá trị góp vốn theo biên bản của hội đồng quản trị, dòng thuế GTGT không ghi và gạch chéo. Hoá đơn này làm căn cứ để chuyển quyền sở hữu tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tài sản góp vốn trong trường hợp này không phải chịu lệ phí trước bạ. Riêng tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất làm tài sản kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. Tính khấu hao với tài sản cố định góp vốn Căn cứ Điểm 1.1 Mục III Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN thì tài sản cố định được trích khấu hao vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các điều kiện sau: a- Tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. b- Tài sản phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh. c- Tài sản cố định phải được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh theo chế độ quản lý và hạch toán kế toán hiện hành. Căn cứ công văn số 2926 TC/TCT ngày 14/3/2005 của Bộ Tài chính v/v chứng từ, thuế đối với tài sản dịch chuyển, góp vốn vào doanh nghiệp thì đối với tài sản góp vốn không phải chịu thuế GTGT, thuế TNDN. - Chứng từ đối với tài sản góp vốn được thực hiện như sau: a) Trường hợp góp vốn bằng tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu phải có biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản, biên bản định giá tài sản, biên bản điều chuyển tài sản. Các biên bản này được coi là chứng từ hợp pháp để xác định nguyên giá tài sản cố định và được trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Trường hợp giá trị TSCĐ do đơn vị tự định giá không phù hợp so với giá thực tế của TSCĐ cùng loại trên thị trường thì đơn vị phải xác định lại giá trị hợp lý của TSCĐ; nếu giá trị TSCĐ vẫn chưa phù hợp với giá thực tế trên thị trường, cơ quan thuế có quyền yêu cầu đơn vị xác định lại giá trị TSCĐ thông qua Hội đồng định giá ở địa phương hoặc tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật. b) Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu khi góp vốn phải xuất hoá đơn, trong hoá đơn ghi giá trị đúng bằng giá trị góp vốn theo biên bản của Hội đồng quản trị, dòng thuế GTGT không ghi và gạch chéo. Hoá đơn này làm căn cứ để chuyền quyền sở hữu tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tài sản góp vốn trong trường hợp này không phải chịu lệ phí trước bạ. Số tiền Công ty trả cho bên góp vốn do giá trị của tài sản cao hơn mức tính để góp vốn là khoản trả lại vốn góp, khi chi sử dụng phiếu chi, không được tính vào chi phí. Mẫu hợp đồng góp vốn liên quan tới tài sản là nhà, đất Mẫu số 22/HĐGV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Chúng tôi gồm có: Bên góp vốn(sau đây gọi là bên A) (1): ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bên nhận góp vốn(sau đây gọi là bên B) (1): ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây: ĐIỀU 1 QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT GÓP VỐN 1.Quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo .......................................... ................................................................................................................................(2), cụ thể như sau: - Thửa đất số: ................................................... - Tờ bản đồ số:.................................................. - Địa chỉ thửa đất: ................................................................. - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ..................................... m2 + Sử dụng chung: .................................... m2 - Mục đích sử dụng:.......................................... - Thời hạn sử dụng:........................................... - Nguồn gốc sử dụng:....................................... Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .................................................. 2. Tài sản gắn liền với đất là(3):............................. ....................................................... ....................................................... Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: .................................................................... .................................................................................................................................(4) ĐIỀU 2 GIÁ TRỊ GÓP VỐN Giá trị quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .......................................................đồng (bằng chữ:...................................................................đồng Việt Nam) ĐIỀU 3 THỜI HẠN GÓP VỐN Thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ................................................................ kể từ ngày ........../........../........... ĐIỀU 4 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN Mục đích góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 là: ..................................................................................................................... ĐIỀU 5 VIỆC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ..... chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ......................... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 6 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3 Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ĐIỀU ....... (10) ............................................................................................. ......................................................................................................... ĐIỀU ....... ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Bên A (Ký và ghi rõ họ tên)(11) Bên B (Ký và ghi rõ họ tên)(11) LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Ngày......... tháng........... năm......... (bằng chữ ....................................................) tại .........................................................................................................................(12), tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố .............................................. CÔNG CHỨNG: - Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là .............................................................................................. và bên B là …….................................................................……..............................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; .....................................................................................................................................................................................................................................................................(13) - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) ******************************************* Mẫu số 24/HĐGV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Chúng tôi gồm có: Bên góp vốn(sau đây gọi là bên A) (1): ...................................................................................................................................... ..................................................................... ................................................................ Bên nhận góp vốn(sau đây gọi là bên B) (1): ...................................................................................................................................... ..................................................................... ................................................................ Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây : ĐIỀU 1 TÀI SẢN GÓP VỐN Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo ........................................................ ............................................................................................................................... (4), cụ thể như sau (3): ............................. ................................. ............................... nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Tên người sử dụng đất: ...................................................... - Thửa đất số: ................................................... - Tờ bản đồ số:.................................................. - Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................... - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ..................................... m2 + Sử dụng chung: .................................... m2 - Mục đích sử dụng:.......................................... - Thời hạn sử dụng:........................................... - Nguồn gốc sử dụng:....................................... Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .................................................. Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ........................................................................ ................................................................................................................................(2) ĐIỀU 2 GIÁ TRỊ GÓP VỐN Giá trị tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ....................................đồng (bằng chữ:..........................................................................................đồng Việt Nam) ĐIỀU 3 THỜI HẠN GÓP VỐN Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:................... kể từ ngày ........../........../........... ĐIỀU 4 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ................. ĐIỀU 5 VIỆC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ..... chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ......................... chịu trách nhiệm nộp ĐIỀU 6 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp; b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bịép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bịép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ĐIỀU ....... (10) ............................................................................................. ĐIỀU ....... ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Bên A (Ký và ghi rõ họ tên)(11) Bên B (Ký và ghi rõ họ tên)(11) LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ....................................................) tại .........................................................................................................................(12), tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố .............................................. CÔNG CHỨNG: - Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ...................................................................................................................................... và bên B là …….................................................................……..............................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; .....................................................................................................................................................................................................................................................................(13) - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)