Mô tả sản phẩm: Sony Xperia Z1 Compact D5503 Lime
Sony Xperia Z1 Compact được ra mắt vào hồi tháng 1,2014 trong khi Oppo N1 Mini được trình làng muộn hơn, vào tháng 8, 2014. Nếu bạn quan tâm đến hai sản phẩm này, cùng xem xét các so sánh về thông số kỹ thuật, tính năng cũng như chất lượng camera thông qua bài viết sau.
Sự khác biệt về thiết kế - màn hình
Kiểu dáng thiết kế của Sony Xperia Z1 Compact
Sony Xperia Z1 Compact được làm từ chất liệu khá cao cấp. Mặt trước và mặt sau máy được tích hợp lớp kính cường lực kết nối với nhau bằng khung máy kim loại mạnh mẽ, phù hợp với người dùng là doanh nhân, nam giới. Nhìn tổng thể máy khá vuông vắn sang trọng với kích thước tổng thể đạt 127 x 64.9 x 9.5 mm, trọng lượng 137 gam. Bên cạnh đó, máy có khả năng kháng nước, kháng bụi đạt tiêu chuẩn IP55, IP58.
Kiểu dáng thiết kế của Oppo N1 Mini
Trong khi đó, Oppo N1 Mini lại hoàn toàn khác biệt với các góc cạnh bo tròn thon gọn, cạnh trên và cạnh dưới hơi cong. Máy có kiểu dáng khá thanh lịch phù hợp với đối tượng người dùng nữ nhiều hơn. Kích thước tổng thể của thiết bị là 148.4 x 72.2 x 9.2 mm, trọng lượng 150 gam.
Nhìn chung, hai sản phẩm đều sở hữu những thiết kế độc đáo theo cách riêng của nó, nhưng Z1 Compact vẫn là thiết bị ấn tượng hơn với kích thước nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, dễ dàng cầm trên tay.
Màn hình
Màn hình Z1 Compact
Cả hai thiết bị đều đi kèm với một màn hình IPS LCD, độ phân giải 720 x 1280 pixel. Tuy nhiên, Z1 Compact mặc dù có kích thước 4,3 inch nhỏ gọn hơn nhưng lại có mật độ điểm ảnh cao hơn, đạt 342 ppi. Trong khi đó, Oppo N1 Mini sở hữu các chỉ số tương ứng là 5 inch, 294 ppi.
Màn hình Oppo N1 Mini
Không những thế, màn hình của Z1 Compact được ứng dụng công nghệ Triluminos kết hợp với X-Reality hoàn toàn đánh bật được đối thủ Oppo N1 Mini về độ sắc nét, chân thực.
Phần cứng, phần mềm và bộ nhớ
Oppo N1 Mini sử dụng bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 400, chip Cortex-A7, tốc độ xung nhịp đạt 1,6 GHz. Mặt khác, Sony Xperia Z1 Compact có hiệu năng mạnh mẽ hơn nhờ được tích hợp bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 800, tốc độ xung nhịp đạt 2,2 GHz. Cả hai thiết bị đều có RAM 2GB, bộ nhớ trong 16 GB tuy nhiên Sony Xperia Z1 Compact hỗ trợ mở rộng không gian lưu trữ thông qua thẻ nhớ lên đến 64 GB.
Ngoài ra, cả hai thiết bị đều chạy hệ điều hành Android Jelly Bean 4.3.
Camera – Thời lượng pin
Camera chính của Z1 Compact
Sony Xperia Z1 Compact được trang bị camera chính 20.7 MP với đèn flash LED và camera phụ 2 MP. Trong khi đó, Oppo N1 Mini sở hữu camera chính 13 MP độc đáo với đèn flash LED có thể được xoay (quay) qua lại. Điều này có nghĩa người dùng cũng có thể chụp ảnh selfie bằng cảm biến 13 MP.
Camera phụ độc đáo của Oppo N1 Mini
Sony Xperia Z1 Compact tích hợp cho thiết bị của mình một pin dung lượng 2300 mAh nhỉnh hơn so với pin 2140 mAh của Oppo N1 Mini.
Kết luận
Các chỉ số trên cho thấy, mặc dù sở hữu một số đặc điểm tương đồng nhưng Sony Xperia Z1 Compact đều tỏ ra nhỉnh hơn với những tính năng cao cấp hơn. Tuy nhiên, với những đặc điểm đặc thù, chất lượng selfie khá ổn, Oppo N1 Mini cũng là một sản phẩm không thể bỏ qua đối với phái nữ.
Điểm mạnh: Kích thước nhỏ gọn giúp người dùng cảm thấy thỏa mái khi sử dụng, nó được trang bị một vi xử lý mạnh mẽ, một camera chụp ảnh đẹp và pin có dung lượng vừa đủ. Màn hình của chiếc máy này trông cũng rất sáng rõ, và thiết kế chống nước có nghĩa người dùng không phải lo lắng khi chẳng may đánh rơi điện thoại vào chậu nước.
Điểm yếu: Nó không sử dụng phiên bản sau cùng của Android và một số tinh chỉnh trong phần mềm không thực sự bổ sung giá trị cho trải nghiệm.
Video giới thiệu Z1 Compact:
Sony Xperia Z1 Compact được trang bị vi xử lý lõi tứ mạnh mẽ, kết nối 4G LTE và máy ảnh 20 megapixel giống với chiếc điện thoại cao cấp Xperia Z1. Nó sử dụng màn hình 4.3-inch, nhỏ hơn màn hình 5-inch của đàn anh, và kết quả là một chiếc điện thoại Android vừa nhỏ nhắn vừa mạnh mẽ.
iPhone 5s đem đến hiệu năng tuyệt vời trong một cấu trúc nhỏ nhắn, nếu bạn muốn sử dụng một chiếc điện thoại Android có khả năng tương đương thì lựa chọn thích hợp là những thiết bị có kích thước màn hình 5 inch. Chúng ta đã được thấy nhiều tùy chọn từ Samsung và HTC. Trong khi Galaxy S4 Mini và HTC One Mini đều là những phiên bản thu nhỏ của mẫu điện thoại gốc, cấu hình của 2 máy này cũng đều bị tinh giảm đi. Ngược lại, Xperia Z1 Compact có kích thước nhỏ gọn hơn Xperia Z1 trong khi vẫn được trang bị những đặc điểm cấu hình tương đương.
Thiết kế
Nếu không tính đến vẫn đề kích thước thì Z1 Compact hoàn toàn giống với đàn anh Xperia Z1. Cả 2 đều có mặt trước và mặt sau bằng kính, với một viền nhôm liền chạy bao quanh các cạnh. Nút Nguồn lớn nằm lồi ra trên cạnh phải, bên dưới nó là một nút chụp ảnh.
Chiếc điện thoại này có thiết kế trông rất bóng mượt, đem lại cảm giác sang trọng khi cầm trên tay. Đường viền bằng kim loại bao trọn các cạnh và gắn liền với màn hình, không hề có vết hở nào trên bề mặt của máy. Thế nhưng vì lưng máy làm bawngfk ính nên Z1 Compact rất dễ bị xước. Nếu bạn muốn giữ cho máy luôn nhẵn bóng thì hãy dùng một ốp lưng.
Z1 Compact có 4 phiên bản màu sắc sặc sỡ, bao gồm hồng, vàng, trắng, và đen. Điều đó giúp máy trở nên nổi bật hơn giữa đám đông. Cũng như Xperia Z1, Xperia Z1 Compact có khả năng chống thấm nước rất tốt, có thể ngâm mình dưới độ sâu 1 mét trong vòng 30 phút. Không chỉ chịu được nước bình thước mà máy còn có thể chịu được nước muối. Máy được trang bị nút chụp ảnh riêng nên người dùng không cần phải ấn lên màn hình để chụp một bức ảnh. Cổng sạc pin và khe cắm thẻ SIM được đậy bằng một nắp nhựa, không chỉ thế, giắc cắm tai nghe của máy cũng có khả năng chống thấm nước.
Xperia Z1 Compact có một bộ khung mỏng hơn chiếc Xperia Z1, điều đó giúp tăng kích thước màn hình mà không ảnh hưởng đến cấu trúc thân máy. So với Xperia Z1, Xperia Z1 Compact ngắn hơn 17 mm và mỏng hơn 9 mm, tuy không phải là những con số lớn nhưng sự khác biệt trong kích thước có thể nhìn thấy ngay lập tức khi đặt 2 máy cạnh nhau. Tôi thấy rằng Xperia Z1 Compact dễ sử dụng trên tay hơn.
Xperia Z1 Compact được trang bị một bộ nhớ trong có dung lượng 16GB, nhưng máy còn hỗ trợ thẻ nhớ microSD giúp mở rộng dung lượng lưu trữ.
Màn hình hiển thị
Xperia Z1 Compact sở hữu một màn hình có độ phân giải 720p, thấp hơn độ phân giải 1080p của đàn anh Xperia Z1. Mặc dù thế, đây vẫn là một màn hình có độ nét cao, hiển thị đẹp, đó là do kích thước nhỏ hơn nên màn hình không cần một độ phân giải quá cao để hình ảnh sắc nét như trước. Mật độ điểm ảnh đạt 340 ppi, cao hơn con số 326 ppi trên iPhone 5.
Nếu đặt 2 máy cạnh nhau, chúng ta không thể thấy được sự khác biệt về mức độ sắc nét, rõ ràng của chúng. Các biểu tượng đều rất sắc nét, những nét chữ nhỏ trên trang web đều đọc được một cách thỏa mái.
Phần mềm và vi xử lý
Xperia Z1 Compact sử dụng phiên bản Android cũ, 4.3 Jelly Bean, trong khi nhiều smartphone mới ra đã được cài sẵn Android 4.4.
Giao diện phần mềm trông giống hệt giao diện của Xperia Z1, trong đó số lượng trang homescreen lên tới 7, với 4 biểu tượng ứng dụng luôn nằm bên dưới đáy để truy cập nhanh. Menu ứng dụng có thể được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, một thứ tự tùy chọn riêng, hoặc theo thứ tự những ứng dụng mới được dùng, do vậy người dùng sẽ cảm thấy dễ dàng để tìm được một ứng dụng. Sony sử dụng thư viện ảnh và video của riêng họ để thay cho ứng dụng mặc định trên Android. Những phần còn lại của giao diện không thay đổi so với những thiết bị Android khác.
Khác với những điện thoại "Mini" khác, Z1 Compact có cấu hình phần cứng giống hệt phiên bản lớn hơn, gồm: vi xử lý lõi tứ Qualcomm Snapdragon 2.2 Ghz và bộ nhớ RAM 2GB. Chính vì thế điểm số benchmark của nó gần như tương đương với Xperia Z1 và LG G2. Máy cũng có đủ khả năng để chơi những game đồ họa năng như Dead Trigger 2, Asphalt 8 và GT Racing 2. Tôi cũng thấy rằng việc di chuyển qua giao diện của Android, chuyển đổi giữa các ứng dụng diễn ra rất nhanh chóng, không hề bị giật.
Rõ ràng Xperia Z1 Compact tỏ ra nổi trội hơn cả, những smartphone như Galaxy S4 Mini và HTC One mini tuy có vi xử lý lõi tứ và đều thực hiện được những tác vụ thông thường, chúng không thể xử lý việc chơi game và tính năng đa nhiệm mượt như Z1 Compact.
Tính năng chụp ảnh
Ở mặc sau, Z1 Compact được trang bị một camera 20.7 megapixel giống với Xperia Z1. Tôi thấy rằng máy ảnh của cả 2 máy đều chụp ảnh rất đẹp. Bên dưới là một số bức ảnh mẫu mà chúng tôi đã chụp thử.
Những điện thoại Xperia trước đây không tạo được ấn tượng do có khoảng thời gian trễ giữa mỗi lần chụp ảnh. Thế nhưng Z1 Compact không gặp phải vấn đề này. Ấn vào nút chụp ảnh, bạn sẽ thấy máy phản hồi gần như ngay lập tức, tốc độ chụp cũng rất nhanh, tương đương với iPhone 5 và HTC One. Tính năng tự động lấy nét hoạt động chậm hơn một chút, nhưng bạn vẫn có thể chụp được một bức ảnh trong một giây, nhanh hơn đáng kể so với tốc độ 5 giây mỗi ảnh của Nokia Lumia 1020.
Thời lượng pin
Z1 Compact sở hữu một cục pin có dung lượng 2300 mAh nên cho thời lượng pin rất tốt. Thành phần tiêu tốt nhiều điện năng nhất chính là màn hình, dành ra vài tiếng để xem Netflix ở độ sáng cao nhất và pin sụt giảm nhanh chóng.
Khi ở chế độ standby và sử dụng ở mức bình thường, khả năng sử dụng pin của máy rất tốt, vượt xa Nexus 5 và Xperia Z1.
Nếu bạn chơi nhiều game trong một ngày hoặc thường xuyên sử dụng các dịch vụ chat để liên lạc với bạn bè thì sẽ cần phải sạc lại sau một ngày.
Theo CNET