• Kiểm tra đơn hàng
  • Hỗ trợ
  • Nạp tiền
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
Thống kê gian hàng
Keo silicone
Gian hàng: tanphuonghoang
Tham gia: 28/07/2010
Thời gian xử lý : 0 giờ
Lượt truy cập: 20.264
Tìm kiếm :    Giá từ :    ~ Đến :  

KHÁI QUÁT VỀ KEO DÁN

Các bác đang phân vân các loại keo dán có trên thị trường quá nhiều nhưng ko biết công dụng của nó , nguồn gốc , là quan trọng hơn là thành phần của nó như thế nào . Hiện mình có một bài khái quát các loại keo trên thị trường hiện nay .

Chất keo:
là hợp chất polymer hòa tan trong dung môi, là hỗn hợp dựa trên các liên kết hoá học. Keo có khả năng kết dính các vật liệu khác nhau nhờ vào việc tạo ra một màng keo, đó là dựa vào lực kết dính ngoại và lực kết dính nội.
Hầu hết các chất keo là copolymer hoặc polymer với mức độ polymer hóa tối ưu – tức là mức độ mà ở đó chúng đạt kết dính ngoại tốt nhất và độ kết dính nội tương đối bền vững. Cần quan tâm đến mức độ polymer hóa vì nếu quá cao thì sẽ dễ tạo thành dung dịch có độ nhớt quá cao, còn mức độ polymer hóa thấp thì độ kết dính sẽ không bền vững. Thông thường keo dùng trong dán hộp là keo tổng hợp thu được trong quá trình tổng hợp hoá học các khoáng vật, dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá hoặc nguyên liệu thực vật.
- Keo tổng hợp có hai loại:
- Keo tổng hợp vô cơ.
- Keo tổng hợp hữu cơ:
+Keo từ nhựa nhiệt rắn.
+Keo từ nhựa nhiệt dẻo.
- Keo dán hộp tạo màng nhờ sự thấm hút của vật liệu và bay hơi của môi trường hoà tan.
Yêu cầu của keo dùng trong dán hộp:
- Thấm ướt tốt trên bề mặt vật liệu để đạt khả năng kết dính cao.
- Màng keo sau khi đông cứng phải chịu được độ biến dạng kéo, cong… có khả năng chống lại tác dụng của vi khuẩn.
- Độ nhớt màng keo phải tương thích với tính chất vật liệu cần kết dính và quá trình công nghệ.
Màng keo đạt độ mềm dẻo cần thiết và khi khô màng keo có độ cong vênh nhỏ nhất.
- Môi trường phân tán keo phải gần như trung tính để không làm ảnh hưởng đến vật liệu cần dán như làm thay đổi màu sắc, làm hư hỏng vật liệu.
Thời gian khô tạm thời của keo phải thích hợp cho từng công đoạn sau:
- Keo phải ổn định trong suốt quá trình sự dụng, bền nhiệt, …
- Keo không gây mùi khó chịu, không phân tách cho ra các chất ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Các loại keo dùng trong dán hộp, dán màng:
Keo phân tách trong môi trường nước: Dạng dung dịch lỏng
PVAC:
- Thành phần: polyvinyl acetat.
- Hình thể: hạt .
- Màu: trắng sữa.
- Độ nhớt: từ 1000 đến 4500 cps.
- Độc tính: không mùi, không độc.
- Keo không cần đun nóng trước khi sử dụng, màng keo khô nhờ vào sự thấm hut vào vật liệu và nhờ vào sự bay hơi. Màng keo khi khô chuyển dẻo và khá bền. Thời gian khô tạm thời ngắn và thời gian bảo quản khá lâu.
- Điều kiện sử dụng :
+ Vật liệu: các loại hộp carton, giấy.
+Tránh nhiệt độ thấp vì màng keo sẽ trở nên giòn.
KORLOR 472
- Thành phần: nhũ tương, B3, PIN 68602, các chất phụ gia và các chất làm cứng màng.
- Hình thể: dạng hạt 52%.
- Màu: trắng.
- Độ nhớt 16000 cps.
- S.G: 1.09
- Pil: 3
- Độc tính: không độc.
- Keo được sử dụng tốt trong việc chống lại sự nóng chảy. Keo luôn sẳn sàng sử dụng như một nguồn dự trữ. Keo có thể được truyền trực tiếp qua ống trục hoặc được trải ra để dễ bám chặt. Thông thường độ dính được ứng dụng một cách đơn độc, tuy nhiên sức mạnh quan hệ cao nhất thì thường đạt được khi áp dụng ở việc ứng dụng trên cả hai bề mặt.
- Điều kiện sử dụng:
+ Sử dụng với nhiệt độ trên 150C.
+ Dùng để dán hộp giấy.
+ Dát mỏng keo và ép lạnh tốt hơn ép nóng.
Thời gian sử dụng sẽ thay đổi khi mối quan hệ giữa các chất tác dụng bị thay đổi như nhiệt độ, độ ẩm,… vì thế cần giữ ở mức tối thiểu.
- Bảo quản keo từ sự đông lạnh, tại nơi có điều kiện mát mẻ keo sẽ tồn tại được 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
PRODUCER 4601:
- Thành phần: nhũ tương.
- Màu: trắng sữa.
- Độ nhớt: từ 4500 đến 6500 cps.
- Dung tích hạt: 55% đến 58%.
- Độc tính: không mùi, không độc.
- pH: 4.5 đến 6.5.
- Keo sẳn sàng sử dụng, keo được truyền trực tiếp từ ống trục hoặc được trải mỏng ra.
- Trang thiết bị liên quan đến keo phải được rửa sạch với nước sau khi sử dụng.
- Sự chuẩn bị bề mặt: bề mặt phải thật tốt, sạch, khô thoáng, tránh tất cả các khuyết điểm xấu khác bám vào nguyên vật liệu như chất bẩn, dầu mỡ… sẽ làm giảm sức dính của keo.
- Nên pha loãng keo với nước nếu có yêu cầu, tỉ lệ không được vượt quá 30% nước.
- Không đun nóng keo vì khi khô keo sẽ dễ giòn.
- Giữ thùng đựng keo luôn đóng kín để ngăn chặn bụi từ bên ngoài hoặc nhiễm bẩn, giữ tránh xa ngoài tầm tay trẻ em.
- Keo phải được dự trữ nơi mát mẻ với nhiệt độ từ 100C đến 300C để giảm sự hư hại bởi nhiệt độ nóng và lạnh.
- Không trộn keo với nhiều chất dính khác hoặc pha quá loãng với nước.
- Trước khi sử dụng nên khuấy lỏng keo nếu không pha thêm nước.
- Keo có thời gian sử dụng được 6 tháng ở 270C từ ngày được sản xuất.
- Điều kiện sử dụng : dùng để dán hộp giấy.
Không dùng ở nhiệt độ cao.
Emulsion Properties DA:
Mức độ A 100 ,DA 101 ,DA 102 ,DA 103
Màu rắng sữa
Thể tích rắn: 55min ,35min, 65min ,60min
Độ nhớt :1100-1600 ,1500-2500 ,2500-4500, 1000-3000,
pH :4.5đến 6.5 ,4.5đến 6.5 ,4.5đến 6.5, 4.5đến 6.5
Monomer tự do: 0,5max, 0,5max ,0,5max ,0,5max
Mật độ(g/cm3) :1.06 ,1.06 ,1.06 ,1.06
Thành phần : PVA ,PVA, PVA ,PVA
Độ bền tốt
Đặc tính bề dày: tốt
Keo nhiệt:
Được ứng dụng để dán màng PET, PVC trong công nghiệp sản xuất bao bì cao cấp. Đó là các chất hỗn hợp có dạng rắn ở nhiệt độ thường, khi gia nhiệt chúng nóng chảy chuyển sang dạng lỏng và phủ lên bề mặt cần kết dính. Khi chuyển sang nhiệt độ thường, keo nhanh chóng đông rắn trở lại và tạo thành keo đàn hồi, bền để kết dính hai bề mặt lại với nhau.
- Dạng: chất rắn.
- Màu sắc: vàng nhạt, không mùi.
- Không hoà tan trong nước.
- Nhiệt độ nóng chảy: 1200C đến 2200C.
- Keo khi nóng chảy thành chất lỏng trong suốt.
****** Melt Durabond 882:
- Thành phần: Ethylene Vinyl Acetate copolymer.
- Hình thể: hạt
- Màu: trắng.
- Độ dính: 2500 đến 4000cps
- Nhiệt độ nóng chảy: 104± 20C
- Nhiệt độ vận hành: 150 – 1700C
- Thời gian nóng chảy: 45 – 60 phút ( nóng chảy hoàn toàn).
- Thêm keo: luôn giữ khoãng ¾ keo còn trong bồn chứa trước khi làm nóng chảy, tránh đổ thêm keo một cách đột ngột vì điều này sẽ làm thay đổi nhiệt độ bồn chứa keo.
- Giữ sạch sẽ và lau chùi thường xuyên bồn chứa keo.
- Độc tính: sản phẩm này không có chất độc hại.
- Đề phòng, an toàn: để làm giảm đi rủi ro khi cháy nổ, cẩn thận hơn bằng cách dùng vật bảo vệ mắt và sử dụng quần áo bảo hộ khi làm việc.
- Thời gian bảo quản: 6 tháng từ ở nơi khô mát.
- Cách bảo quản: khi không sử dụng, giữ keo ở nơi khô mát để tránh các chất như bụi bẩn, dầu mỡ có thể làm hư keo. Không thể pha trộn với các loại keo khác.
- Điều kiện sử dụng: sử dụng ở nhiệt độ cao.
Polyurethane (viết tắt là PUR-adhesive):
dùng cho các sản phẩm cao cấp, đòi hỏi độ bền dính của keo. . Nhiệt độ làm việc khoảng 130°C. Lợi thế của keo PUR là khả năng flat-laying của sản phẩm dùng PUR tốt hơn so với dùng ****** melt.

So sánh giữa 2 loại keo ****** melt và PUR-adhesive
+ Dispersion (adhesive):
một loại keo có thành phần từ 30-50% là nước. Khô 1 phần nhờ nước thẩm thấu vào vật liệu (phải có tính mao dẫn). Sản phẩm sau khi qua quá trình dán sẽ chạy qua bộ phận sấy dùng tia hồng ngoại IR hoặc tia có tần sóng cao HF (High Frequency).
+ Glutine:
chiết xuất từ da, xương động vật. dạng bột hoặc hạt. Nhiệt độ làm việc khoảng 60-70°C.

+ Dextrin:
làm từ bột thực vật. Nhiệt độ làm việc làm việc kô đòi hỏi cao, chỉ đơn thuần là nhiệt độ thông. Thường hay được dùng chung với keo dispersion.
Ở Châu Âu người ta chuyên dùng 2 loại này và loại ****** melt đuợc nêu ở trên. ****** melt không cần đến 1700°C để làm việc. Nhiệt độ trong các máy dùng ****** melt khoảng 160-180°C, ở các hệ thống máy mới chỉ cần khoảng 130°C.
Tuy nhiên cũng phải tùy thổ nhưỡng và loại ấn phẩm mà sử dụng cho đúng loại keo.
KEO DÁN MÀNG PET VÀ ******FIX TAPE

* Keo dán sản xuất ******FIX TAPE dùng trong các loại màng PET
* Xuất xứ : Taiwan
* Gồm 3 loại :
1/ Hệ nước :
a/ Keo Polymer Acrylic 40 %
b/ Keo Polymer Acrylic 60 %
- Quy cách bao bì : 200 kg / phuy
2/ Hệ Dầu :
Keo silicon hệ dầu 60%
* Sử dụng : Dùng trong sản xuất tấm - cuộn ******FIX TAPE ( cuộn này là màng PET dược phủ Keo Polyme acrylic , Màng tấm PET ,.....)

KEO PVAC 305 - POLY VINYLACETATE 305


* Xuất xứ : Taiwan
* Mã hàng : PVAC 305
* Ngoại quan : dung dịch nhũ trắng
* Hàm lượng rắn : 45 ± 5 %
* Độ nhớt : 70,000 - 100,000 CPS / 25 º C
* pH : 4.0 - 6.0
* Quy cách : 200 kg / phuy , 120 kg /thùng , 1kg / bao
* Sử dụng : dán giấy - giấy , hộp giấy , những vật dụng làm từ giấy , dán nhãn ,tem giấy ,,v v

 

KEO ******MELT

* Ngoại quan : dạng hạt và dạng cây ( cây : đường kính x chiều dài = 11mm x 30cm ) , màu vàng sáng
* Hàm lượng rắn : 100 % EVA
* Nhiệt độ sử dụng : khoãng 120 - 180 º C ( sử dụng súng -với ******melt cây , lẩu điện với ******melt dạng hạt )
* Sử dụng : dán bao bì chịu lực như hợp giấy , thùng giấy chịu lực , opp -opp , giấy - giấy , opp - giấy , đóng bìa sách ..v v

KEO CÁN MÀNG DA - 102


* Xuất xứ : Taiwan
* Ngoại quan : dung dịch trắng sữa
* Hàm lượng rắn : 54 ± 1 % EVA
* Độ nhớt : 2,500 - 4,500 CPS / 25 º C
* Độ pH : 5-7
* Quy cách bao bì : 220 kg / phuy , 100 kg / phuy
* Sử dụng : cán màng OPP lên Giấy

 

KEO UV PHỦ BÓNG

* Xuất xứ : Japan
* Hệ dầu
* Hàm lượng rắn : 60 ± 5 %
* Độ nhớt : 2,000 - 2,500 CPS / 25 º C
* Quy cách bao bì : 200 kg / phuy , 20 kg / can
* Sử dụng : phủ bóng trên bề mặt giấy ( qua đèn tia cực tím )

KEO POLY URETHANE


* Xuất xứ : Mỹ
* Quy cách bao bì : 1 kg / chai , 15 kg / thùng
* Sử dụng : dán màng opp với opp , màng opp với giấy trong dán hộp , bế hộp

KEO PVAC 201


* Xuất xứ : Korea
* Ngoại quan : dung dịch sữa trắng
* Hàm lượng rắn : 60 ± 5%
* Độ nhớt : 5,000 - 6000 CPS / 25 ° C
* Độ pH : 5-6
* Quy cách bao bì : 200 kg / thùng
* Sử dụng : Cán các bề mặt giấy với nhau ( giấy cán sóng - giấy phẵng , giấy cán sóng - giấy cán sóng )
KEO CHUYÊN DỤNG CHO NHỰA
*Keo chuyên dụng cho Nhựa
* Xuất xứ : Mỹ
* Quy cách bao bì : 5kg / thùng
* Sử dụng : dán các bề mặt nhựa PC , PS,ABS, PVC , PP

KEO DÁN SỬ DỤNG TRONG NGÀNH IN LỤA
KEO CHỤP BẢNG

1/ Keo Chụp Bảng -DIAZO - keo Xanh
- Ngoại quan : dung dịch nhũ màu xanh dương
- Quy cách bao bì : 1kg / hủ ; 20 kg /thùng
2/ Keo Chụp Bảng PVA
- Ngoại quan : Dung dịch nhũ , trong suốt
- Quy cách bao bì : 1kg / hủ ; 20 kg /thùng
3/ Chất xúc tiến DICROMAT KALI :sử dụng cho hai loại keo chụp bảng trên

 

 

Danh mục tin tức