Tôi nghe nói các nhà mạng của Việt Nam đang triển khai thử mạng 4G. Nhưng tôi vẫn chưa rõ 4G là gì? Có gì hơn 3G?
Tên gọi 4G do IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) đặt ra để diễn đạt ý nghĩa "3G và hơn nữa".
4G là công nghệ hứa hẹn tạo ra những bước đột phá mới về dịch vụ viễn thông. Hiện có hai hệ thống 4G đã triển khai là chuẩn Mobile WiMAX (lần đầu tiên ở Hàn Quốc năm 2007) và chuẩn LTE, triển khai ở Na Uy năm 2009. Chuẩn kết nối 4G được Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) chính thức thông qua vào 3-2008.
Vậy thì 4G mang lại lợi ích gì chúng ta? Sau đây là một số lợi ích mà 4G mang lại (so sánh với mạng 3G mà chúng ta đang sử dụng):
- Dễ dàng cài đặt.
- Tốc độ nhanh hơn.
- Tín hiệu tốt hơn, ổn định hơn
- Vùng phủ sóng rộng hơn.
- Bảo mật tốt hơn.
- Sử dụng linh hoạt
Tốc độ 4G có nghĩa là vượt xa so với 3G. Tốc độ tối đa của 3G là: tải xuống14Mbps và tải lên 5.8Mbps. Để đạt tới công nghệ 4G, tốc độ phải đạt tới100Mbps đối với người dùng di động và 1Gbps đối với người dùng cố định (không di chuyển). Chính vì vậy tốc độ này chỉ có thể đạt được với mạng nội bộ LANs. Và mạng 4G được chia thanh nhiều dải băng tần mạng khác nhau.
Và sau đây là dữ liệu về một số chuẩn 4G:
LTE CAT (Category) thực chất là băng tần 4G mà máy hỗ trợ, trên các thiết bị sử dụng 4G hiện nay thường có thông tin về CAT, đại biểu cho tốc độ 4G tối đa máy có thể sử dụng.
Các nhà mạng thường công bố tốc độ mạng với đơn vị là Mbps (Megabit per second) nhưng tốc độ thực tế để tính toán tốc độ tải thì là MBps (Megabyte per second).
Một số băng tần LTE CAT thường sử dụng
LTE Category (LTE CAT 3):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 100Mbps (100 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 12.5 MB/s tương đương với tải xuống 1 bộ phim dung lượng 1GB với thời gian 82 giây.
+ Tốc độ tải lên (Upload) 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 6.25MB/s tương đương với tải một file dung lượng 1GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.
LTE Category 4 (LTE CAT 4):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 150 Mbps (150 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 18.75 MB/s tức là bạn có thể tải xuống 1 file dung lượng 1GB với thời gian 54.6 giây.
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 6.25 MB/s tương đương với upload 1 file 1GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.
LTE Category 5 (LTE CAT 5):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps (300 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s => tải 1 bộ phim dung lượng 1GB với thời gian 27 giây.
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 75 Mbps (75 Megabits/giây): Có tốc độ thực tế là 9.375 MB/s => tải lên 1GB với thời gian 109 giây.
LTE Category 6 (LTE CAT 6):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 35.5 MB/s
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50Mbps: Tương đương với Cat 4 là 6.25 MB mỗi giây.
LTE Category 7 (LTE CAT 7):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 150Mbps: nhanh hơn CAT 6 với tốc độ truyền tải là 18.75 Megabytes mỗi giây. Việc upload một video với dung lượng 1GB lên youtube với thời gian cực nhanh chỉ 55 giây.
Lưu ý: Đây chỉ là các thông số lý thuyết của sản phẩm, tốc độ thực tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như đường truyền, sóng, nhà mạng,...
Trong đợt thử nghiệm 4G đang tiến hành tại Vũng Tàu của Viettel, tốc độ download (trên lý thuyết) đạt 300 Mbps, tương đương với Category 6 LTE (CAT 6). Đây được xem là chuẩn LTE-A phổ biến tại nhiều nước phát triển hiện nay và có thể khi chính thức hoạt động thì các nhà mạng cũng sẽ dùng nhiều gói cước này.
Vậy thời điểm hiện tại có thể xem như LTE CAT 6 là chuẩn chung, chuẩn mạng phổ biến mà thời gian tới có thể sử dụng. Khi mua máy các bạn có thể để ý đến loại chuẩn CAT được hỗ trợ trên điện thoại nhé.