Học tiếng Đức online – Học tiếng Đức miễn phí 100%. Bạn có thể học tiếng Đức bất kì lúc nào, ở đâu mà KHÔNG TỐN THỜI GIAN – KHÔNG TỐN HỌC PHÍ. Cơ hội chỉ có tại chúng tôi Education. Cùng học tiếng Đức theo chủ đề Giải thích một sự việc trong tiếng Đức.
Chủ đề: giải thích một sự việc
Tại sao bạn không đến? – Warum kommen Sie nicht?
Tôi không đến, bởi vì thời tiết xấu quá. – Ich komme nicht, weil das Wetter so schlecht ist.
>> Xem thêm: hoctiengduc.com
>> Xem thêm: học tiếng Đức chất lượng, giá rẻ tại Q1 bạn đã biết chưa?
>> Xem thêm: Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Đức cho người mới bắt đầu học
Tại sao anh ấy không đến? – Warum kommt er nicht?
Anh ấy không đến, bởi vì anh ấy đã không được mời. – Er kommt nicht, weil er nicht eingeladen ist.
Tại sao bạn không đến? – Warum kommst du nicht?
Tôi không đến, bởi vì tôi không có thời gian. – Ich komme nicht, weil ich keine Zeit habe.
Tại sao bạn không ở lại? – Warum bleibst du nicht?
Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa. – Ich bleibe nicht, weil ich noch arbeiten muss.
Tại sao bạn đi rồi? – Warum gehen Sie schon?
Tôi đi, bởi vì tôi mệt. – Ich gehe, weil ich müde bin.
Tại sao bạn đi rồi? – Warum fahren Sie schon?
Tôi đi, bởi vì đã muộn / trễ rồi. – Ich fahre, weil es schon spät ist.
Tại sao bạn đã không đến? – Warum bist du nicht gekommen?
Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã bị ốm. – Ich bin nicht gekommen, weil ich krank war.
Tại sao chị ấy đã không đến? – Warum ist sie nicht gekommen?
Chị ấy đã không đến, bởi vì chị ấy đã bị mệt. – Sie ist nicht gekommen, weil sie müde war.
Tại sao anh ấy đã không đến? – Warum ist er nicht gekommen?
Anh ấy đã không đến, bởi vì anh ấy đã không có hứng thú. – Er ist nicht gekommen, weil er keine Lust hatte.
Tại sao các bạn đã không đến? – Warum seid ihr nicht gekommen?
Chúng tôi đã không đến, bởi vì xe hơi của chúng tôi đã bị hỏng. – Wir sind nicht gekommen, weil unser Auto kaputt ist.
Tại sao họ đã không đến? – Warum sind die Leute nicht gekommen?
Họ đã không đến, bởi vì họ đã bị lỡ tàu. – Sie sind nicht gekommen, weil sie den Zug verpasst haben.
Tại sao bạn đã không đến? – Warum bist du nicht gekommen?
Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã không được phép. – Ich bin nicht gekommen, weil ich nicht durfte.
Bảng động từ bất quy tắc tiếng Đức
Tại sao bạn không ăn bánh ngọt? – Warum essen Sie die Torte nicht?
Tôi không ăn, bởi vì tôi phải giảm cân. – Ich esse sie nicht, weil ich abnehmen muss.
Tại sao bạn không uống bia? – Warum trinken Sie das Bier nicht?
Tôi không uống, bởi vì tôi còn phải đi nữa. – Ich trinke es nicht, weil ich noch fahren muss.
Tại sao bạn không uống cà phê? – Warum trinkst du den Kaffee nicht?
Tôi không uống, bởi vì nó lạnh. – Ich trinke ihn nicht, weil er kalt ist.
Tại sao bạn không uống trà? – Warum trinkst du den Tee nicht?
Tôi không uống, bởi vì tôi không có đường. – Ich trinke ihn nicht, weil ich keinen Zucker habe.
Tai sao bạn không ăn xúp? – Warum essen Sie die Suppe nicht?
Tôi không ăn, bởi vì tôi đã không gọi món đó. – Ich esse sie nicht, weil ich sie nicht bestellt habe.
Tại sao bạn không ăn thịt? – Warum essen Sie das Fleisch nicht?
Tôi không ăn thịt, bởi vì tôi là người ăn chay. – Ich esse es nicht, weil ich Vegetarier bin.
Nguồn: internet