Trường ĐH Văn hóa TP.HCM vừa công bố chi tiết số lượng hồ sơ đăng ký dự thi theo ngành. Theo đó, ngành văn hóa du lịch có số thí sinh ĐKDT đông nhất với 948 hồ sơ, chiếm gần 50% tổng số 1.887 hồ sơ nộp vào trường trong năm nay.
Ngành có số hồ sơ nhiều đứng thứ hai là khoa học thư viện với 274 hồ sơ. Kế đến là nhóm ngành quản lý văn hóa 287 hồ sơ (trong đó chuyên ngành quản lý văn hóa có đến 103 hồ sơ, chuyên ngành quản lý hoạt động mỹ thuật có ít hồ sơ nhất với vỏn vẹn 5 hồ sơ), ngành kinh doanh xuất bản phẩm 149 hồ sơ…
Nhìn chung lượng hồ sơ ĐKDT vào trường trong năm nay giảm 390 bộ (giảm 17%) so với năm trước. Tỉ lệ “chọi” chung ở bậc ĐH của trường là 1/2,09.
Trường ĐH Nha Trang: Tỉ lệ chọi không cao
Theo thống kê của Trường ĐH Nha Trang, ngành có tỉ lệ chọi cao nhất trong kỳ thi tuyển sinh năm 2010 của trường là kế toán với tỉ lệ chọi 1/10,8. Năm 2011, trường nhận được 13.942 hồ sơ, trong đó có 507 thí sinh mượn trường thi nhờ để xét tuyển NV1 vào trường khác. Như vậy với 2.400 chỉ tiêu, tỉ lệ chọi chung toàn trường là 5,6.
Nhóm ngành kinh tế có tỉ lệ chọi cao nhất, hầu hết trên 7, kế đến là ngành kỹ thuật môi trường, công nghệ thông tin, xây dựng. Hầu hết các ngành còn lại có tỉ lệ chọi dao động từ 2-4. Riêng ngành kỹ thuật khai thác thủy sản có tỉ lệ chọi chỉ là 0,9.
Số hồ sơ thống kê theo địa điểm thi
Tỉ lệ chọi chi tiết các ngành như sau:
Ngành | Khối | Chỉ tiêu | ĐKDT | Tỉ lệ chọi |
Các ngành đào tạo đại học: | 2.400 | 13.435 | 5,6 | |
- Kỹ thuật khai thác thủy sản | A | 60 | 51 | 0,9 |
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí(gồm các chuyên ngành: công nghệ kỹ thuật ôtô; công nghệ chế tạo máy) | A | 140 | 585 | 1/4,2 |
- Công nghệ thông tin | A | 140 | 723 | 1/5,2 |
- Công nghệ cơ điện tử | A | 70 | 84 | 1/1,2 |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A | 70 | 348 | 1/5 |
- Khoa học hàng hải(gồm các chuyên ngành: điều khiển tàu biển, an toàn hàng hải) | A | 100 | 120 | 1/1,2 |
- Kỹ thuật tàu thủy(gồm các chuyên ngành: đóng tàu thủy, thiết kế tàu thủy, động lực tàu thủy) | A | 140 | 280 | 1/2 |
- Hệ thống thông tin quản lý | A | 70 | 103 | 1/1,5 |
D1 | ||||
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | 120 | 675 | 1/5,6 |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường | A | 140 | 1.029 | 1/7,4 |
B | ||||
- Nhóm công nghệ thực phẩm,gồm các ngành: công nghệ chế biến thủy sản, công nghệ thực phẩm (chuyên ngành công nghệ thực phẩm; công nghệ sinh học); công nghệ kỹ thuật nhiệt) | A | 400 | 2.966 | 1/7,4 |
B | ||||
- Nhóm nuôi trồng thủy sản(gồm các ngành: nuôi trồng thủy sản, quản lý nguồn lợi thủy sản, bệnh học thủy sản) | B | 210 | 514 | 1/2,4 |
- Nhóm ngành kinh tế-quản trị kinh doanh,gồm các ngành: quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị kinh doanh, quản trị dịch vụ và du lịch), kinh tế nông nghiệp | A | 400 | 3.032 | 1/7,6 |
D1 | ||||
D3 | ||||
- Kế toán(gồm các chuyên ngành: kế toán, tài chính) | A | 250 | 2.694 | 1/10,8 |
D1 | ||||
D3 | ||||
- Ngôn ngữ Anh(tiếng Anh du lịch, tiếng Anh biên phiên dịch) | D1 | 90 | 231 | 1/2,6 |