Mô tả sản phẩm: Sơn phủ 2 thành phần Jotun Hardtop XP xanh dương 139 20Lít
- Thông số kỹ thuật Sơn Jotun Hardtop XP
- Mô tả sản phẩm
- Hardtop XP là loại sơn phủ hoàn thiện hai thành phần gốc aliphatic polyurethane có % thể tích chất rắn cao với độ bóng và độ bền màu tuyệt hảo. Các sản phẩm gốc của Hardtop XP (sử dụng cho hệ thống pha màu tự động MCI) là sản phẩm bán hoàn thiện, cần thiết phải qua qúa trình sử lý trước khi đưa vào sử dụng.
- Mục đích sử dụng
- Dùng làm lớp sơn phủ ngoài trên các hệ sơn epoxy cần lớp sơn phủ hoàn thiện có độ bền, độ bóng cao trong môi trường khắc nghiệt.
- Độ dầy và định mức sơn
- Tối thiểu Tối đa Tiêu chuẩn
- Độ dầy, khô (μm) 40 100 60
- Độ dầy, ướt (μm) 65 160 95
- Định mức lý thuyết (m2/l) 15.8 6.3 10.5
- Tính chất vật lý
- Màu sắc Theo bảng màu chuẩn Jotun và hệ thống pha màu tự động (MCI)
- % thể tích chất rắn* 63 ± 2
- Điểm bắt lửa 30oC ± 2 (Setaflash)
- Độ nhớt
- VOC 2.8 lbs/gal (336 gms./ltr.) USA-EPA Method 24
- 320 gms/ltr UK-PG6/23(97). Appendix 3
- Bóng Bóng
- Độ bền bóng Tuyệt hảo
- Độ bền với nước Rất tốt
- Độ bền với mài mòn Rất tốt
- Độ bền với dung môi Tuyệt hảo
- Độ bền với hóa chất Tuyệt hảo
- Tính đàn hồi Rât tốt
- * Theo tiêu chuẩn ISO 3233:1998 (E)
- Chuẩn bị bề mặt
- Bề mặt phải sạch, khô và không dính các tạp chất khác. Bề mặt phải được xử lý theo tiêu chuẩn ISO 8504.
- Bề mặt sơn cũ
- Lớp sơn chống rỉ thích hợp phải sạch, khô và không bị hư hại. Xin liên lạc với Jotun để được tư vấn thêm.
- Các loại bề mặt khác
- Loại sơn này còn có thể sử dụng trên các loại bề mặt khác. Xin liên lạc với văn phòng Jotun để biết thêm chi tiết.
- Điều kiện trong qúa trình sơn
- Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải đạt 10°C và ít nhất phải cao hơn 3oC so với điểm sương của không khí, nhiệt độ và độ ẩm môi trường được đo tại khu vực xung quanh bề mặt. Khi thi công trong khu vực kín phải thông gió tốt để bảo đảm qúa trình khô / đóng rắn. Độ ẩm bê tông không được vượt quá 4% (theo trọng lượng). Màng sơn không được tiếp xúc với nước, dầu mỡ, hoá chất hoặc các va chạm cơ học trước khi đóng rắn hoàn toàn.
- Biện pháp thi công sơn
- Sơn phun Sử dụng máy sơn áp lực cao
- Cọ Chỉ dùng khi sơn dặm và sơn cho những vị trí nhỏ, cần lưu ý khi sơn để đạt được chiều dầy khô chỉ định.
- Ru lô Có thể sử dụng. Nên lưu ý cần sơn cẩn thận đề đạt được chiều dầy màng sơn khô chỉ định.
- Dữ liệu thi công
- Tỷ lệ pha trộn (thể tích) 10:1
- Pha trộn Dùng máy khuấy cơ học pha trộn đều 10 Phần A (sơn) với 1 Phần B (chất đóng rắn) Hardtop XP. Không lên pha trộn lẻ
- Thời gian pha 20 phút.
- Thởi gian sống (23°C) 1,5 giờ (giảm đi khi ở nhiệt độ cao hơn)
- Chất pha loãng/làm sạch Jotun Thinner No. 10/26
- Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn áp lực cao
- Áp lực tại đầu súng phun 15 MPa (150 kp/cm2, 2100 psi)
- Cỡ béc 0.46 - 0.58 mm (0.018-0.023")
- Góc phun 40 - 80o
- Bẩu lọc Bảo đảm bầu lọc phải sạch.
- Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn thông thường
- Thời gian khô
- Nói chung thời gian khô thường liên quan và phụ thuộc vào các yếu tố như sự luân chuyển không khí, nhiệt độ, chiều dầy, số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
- * Thông gió tốt (ngoài trời hoặc có sự luân chuyển tự do của không khí)
- * Chiều dầy màng sơn tiêu chuẩn
- * Một lớp trên bề mặt thép chưa xử lý
- Nhiệt độ bề mặt 5°C 10°C 23°C 40°C
- Khô bề mặt 16 giờ 6 giờ 3,5 giờ 6 giờ
- Khô cứng 24 giờ 14 giờ 7 giờ 4 giờ
- Đóng rắn 21 ngày 14 ngày 7 ngày 3 ngày
- Khô để sơn lớp kế, tối thiểu 24 giờ 14 giờ 7 giờ 4 giờ
- Khô để sơn lớp kế, tối đa 1
- 1. Bề mặt phải sạch và không bị phấn hóa trước khi tiến hành sơn phủ. Để đạt được độ bám dính tốt nhất, nên sơn lớp kế trước khi màng sơn đóng rắn hoàn toàn. Nếu màng sơn chịu tác động trực tiếp của ánh nắng mặt trời trong khỏang thời gian nhất định, nên lưu ý trong việc vệ sinh bề mặt và loại bỏ hay đánh nhám lớp chai cứng bề mặt để đạt được độ bám dính cao.
- Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thời gian khô thực tế trước khi sơn lớp kế có thể ngắn hay dài hơn phụ thuộc vào chiều dầy màng sơn, thông thoáng, hệ sơn bên dưới, yêu cầu về vận chuyển lắp ráp sớm .v.v... Thời gian khô đối với một hệ thống sơn hoàn chỉnh được đề cập chi tiết trong từng bảng hệ thống riêng biệt đã tính toán luôn cả những thông số và những điều kiện đặc thù riêng.
- Hệ sơn tiêu biểu
- Jotacote Universal 1 x 150 μm (Chiều dầy khô)
- Hardtop XP 1 x 60 μm (Chiều dầy khô)
- hay
- Jotamastic 87 1 x 150 μm (Chiều dầy khô)
- Hardtop XP 1 x 60 μm (Chiều dầy khô)
- Lưu ý: có thể cần thiết phải sơn thêm 1 lớp Hardtop XP để đạt được độ che phủ màu sắc đồng đều, đặc biệt đối với những màu tín hiệu như đỏ, cam, vàng.
- Các hệ thống sơn khác có thể được chỉ định, tùy theo mục đích sử dụng
- Bảo quản
- Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định về an toàn của mỗi quốc gia. Tốt nhất là bảo quản sản phẩm tại nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt. Cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín.
- Vận chuyển
- Lưu ý vận chuyển cẩn thận. Khuấy đều trước khi sử dụng.
- Kích cỡ đóng gói
- 18,2 lít Phần A chứa trong thùng 20 lít và 1,8 lít Hardtop XP Phần B (chất đóng rắn) chứa trong thùng 3 lít.
- 4,55 lít Phần A chứa trong thùng 5 lít và 0,45 lít Hardtop XP Phần B (chất đóng rắn) chứa trong thùng 1 lít.
- Sức khỏe và an toàn
- Xem thông báo về an toàn trên thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông gió tốt. Không hít thở bụi sơn. Tránh để tác động lên da. Nếu bị dính vào da, phải dùng xà bông, nuớc hoặc chất tẩy rửa thích hợp để rửa sạch ngay lập tức. Nếu vào mắt phải rửa bằng nước sạch và đến trung tâm y tế ngay lập tức.
- Để biết thêm chi tiết về sự ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn cũng như các khuyến cáo về an toàn khi sử dụng sản phẩm này, xem thêm chi tiết trong Bản Thông số An toàn Sản phẩm.