Mô tả sản phẩm: Cột thép cao áp bát giác Phú Thắng PT 13
a. Cột đèn cao áp Bát giác.
H (m) |
W (m) |
T (mm) |
D1 (mm) |
D2 (mm) |
PxQ (mm) |
F (daN) |
N (mm) |
M (mm) |
J (mm) |
Hm x C (m) |
6 |
1.5 |
3 |
78 |
132 |
85×350 |
90 |
240 |
300/10 |
M16x600 |
1.0×0.8 |
7 |
1.5 |
3.5 |
78 |
148 |
85×350 |
105 |
300 |
400/10 |
M24x750 |
1.0×0.8 |
8 |
1.5 |
3.5 |
78 |
153 |
85×350 |
125 |
300 |
400/10 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
9 |
1.5 |
4 |
78 |
163 |
85×350 |
130 |
300 |
400/12 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
10 |
1.5 |
4 |
78 |
174 |
85×350 |
135 |
300 |
400/12 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
11 |
1.5 |
4 |
78 |
184 |
85×350 |
140 |
300 |
400/12 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
b. Cột đèn cao áp Tròn côn.
H (m) |
W (m) |
T (mm) |
D1 (mm) |
D2 (mm) |
PxQ (mm) |
F (daN) |
N (mm) |
M (mm) |
J (mm) |
Hm x C (m) |
6 |
1.5 |
3 |
78 |
144 |
85×350 |
90 |
240 |
300/10 |
M16x600 |
1.0×0.8 |
7 |
1.5 |
3.5 |
78 |
154 |
85×350 |
105 |
300 |
400/10 |
M24x750 |
1.0×0.8 |
8 |
1.5 |
3.5 |
78 |
165 |
85×350 |
120 |
300 |
400/10 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
9 |
1.5 |
4 |
78 |
175 |
95×350 |
125 |
300 |
400/12 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
10 |
1.5 |
4 |
78 |
186 |
95×350 |
130 |
300 |
400/12 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
11 |
1.5 |
4 |
78 |
196 |
95×350 |
135 |
300 |
400/12 |
M24x750 |
1.2×1.0 |
Chú thích:
H Chiều cao cột tính từ mặt bích.
W Độ vươn cần đèn tính từ tâm cột.
D1 Kích thước ngoài tại đầu cột.
D2 Kích thước ngoài tại mặt bích chân cột.
T Chiều dày thân cột.
P Chiều rộng cửa cột.
Q Chiều cao cửa cột.
F Lực ngang đầu cột tính toán cho phép.
J Bu lông móng cột.
S Số lượng lỗ bắt bu lông móng trên bích đế cột.
N Khoảng cách tâm bu lông móng cột.
M Kích thước bích đế cột.
Hm Chiều sâu của khối bê tông móng.
4. Mô tả chi tiết.
Cột đèn cao áp PT 13 được làm bằng thép mạ nhúng kẽm nóng không bị han rỉ bởi thời tiết, cột chiếu sáng cao áp dày 3mm đến 5mm chịu đươc tốc độ gió 45m/s.
Tùy theo từng vùng địa hình cột cao áp được thiết kế theo quy chuẩn hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Cột thép PT 13 thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn của bộ đo lường để ra.
Cột đèn cao áp PT 13 được lắp đặt ở các công trình công cộng như: đường phố, khu đô thị, công viên…
Khối bê tông móng thì tùy thuộc vào từng vùng địa hình để khảo sát.