Loại sách | Pháp luật - Luật thương mại |
Tác giả | Nhiều tác giả |
Số trang | 108 |
Kích cỡ | 20.5x29.7cm |
Nhà xuất bản | Chính Trị Quốc Gia |
Tìm theo vần | D |
Hình thức bìa | Bìa mềm |
Khối lượng | 220 gram |
Nội dung tóm tắt |
- Để quản lý có hiệu quả các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, nhằm phát triển sản xuất - kinh doanh - dịch vụ phục vụ xuất - nhập khẩu, nâng cao thế và lực của nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa VIII, kỳ họp thứ 10, ngày 26-12-1991 đã thông qua Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Từ đó đến nay, Luật thuế này đã qua hai lần sửa đổi, bổ sung (lần 1 năm 1993 và lần 2 năm 1998) và được thực thi trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trên cơ sở Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Chính phủ, các Bộ, ngành đã ban hành nhiều văn bản pháp luật với mục đích cụ thể hóa các quy định của Luật. Đồng thời cũng ban hành các danh mục hàng hóa và thuế suất đối với một số nhóm mặt hàng cụ thể.
Xuất bản cuốn sách DANH MỤC VÀ THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT - NHẬP KHẨU, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia muốn cung cấp kịp thời cho tất cả các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân làm công tác quản lý, điều hành sản xuất - kinh doanh những quy định mới nhất về thuế suất đối với hàng hóa xuất - nhập khẩu.
Cuốn sách được chia làm 6 phần với nội dung chủ yếu sau:
- Danh mục và thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu;
- Danh mục và thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan;
- Danh mục và thuế suất hàng dệt may nhập khẩu từ EU, Hoa Kỳ cho giai đoạn 2003 - 2005;
- Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam các năm 2004 - 2008 thực hiện Hiệp định khung hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc;
- Biểu thuế xuất khẩu
- Hệ thống các văn bản về Danh mục, thuế suất, cơ chế quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. |
Mục lục |
Chú dẫn của Nhà xuất bản
- Phần thứ nhất. Danh mục và thuế suất đối với hàng nhập khẩu
- I - Biểu tổng hợp số I: Danh mục và thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu
Động vật sống, các sản phẩm từ động vật
Các sản phẩm thực vật
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến
Khoáng sản
Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan
Plastic và các sản phẩm bằng plastic; cao su và các sản phẩm bằng cao su
Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự, các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm làm bằng lie; các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết, bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây
Bột giấy từ gỗ hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa); giấy, cáctông và các sản phẩm của chúng
Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt
Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng trên; lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại
Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản
Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh truyền hình và âm thanh; các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên
Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp
Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng
Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ tùng của chúng
Các mặt hàng khác
Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
- II - Biểu tổng hợp số II: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng đối với một số mặt hàng
- Phần thứ hai. Danh mục và thuế suất nhập khẩu các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan
- Phần thứ ba. Danh mục và thuế suất hàng dệt may nhập khẩu từ EU, Hoa Kỳ cho giai đoạn 2003 - 2005;
Phần thứ tư. Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam các năm 2004 - 2008 thực hiện Hiệp định khung hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc
- Phần thứ năm. Biểu thuế xuất khẩu
- Phần thứ sáu. Hệ thống các văn bản về Danh mục, thuế suất, cơ chế quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Văn bản về phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu
Văn bản về biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi
Văn bản về phụ thu
Văn bản về cơ chế điều hành, quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005
Văn bản về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
Các văn bản khác
|