Mô tả sản phẩm: Điêu khắc và các công cụ chỉnh sửa hình nổi nâng cao trên jdpaint 5.21
Mô tả sản phẩm
Số trang 170 trang A4
Giá: 170.000 vnd
Mọi khách hàng mua từ 2 cuốn jdpaint trở lên đều được tặng 2dvd file mẫu đi kèm, những file này được chọn lọc giúp khách hàng thực hành và sử dụng vào công việc khi cần.
Đây là tài liệu cuối cùng trong phần lý thuyết về tạo hình cũng như tạo hình nổi trên phần mềm Jdpaint, Do phần mềm này có đặc thù liên quan đến mỹ thuật nên không phải ai cũng có thể nắm được một cách rõ ràng nhất, phần thiết kế này rất quan trọng để bạn có thể cho ra đời những hình nổi theo ý muốn chứ không đơn thuần là cắt ghép các hình nổi cho sẵn, và việc làm cắt ghép này cũng giống như làm chữa cháy thôi, không thể làm lâu dài được, muốn cạnh tranh tốt và thể hiện rõ nhất ý tưởng của mình thì bạn phải tự làm từ đầu đến cuối, dù mất thời gian nhưng dù sao nó là của bạn, thể hiện được cái tôi của mình.
Nếu chỉ đơn thuần là làm các mẫu rồi cho người học tự làm theo thì không thể diễn giải hết được ý nghĩa của các lệnh, phần lý thuyết có vẻ nhiều nhưng rất có giá trị, khi nắm được các phần này rồi, đảm bảo bạn sẽ dễ dàng tiếp cận các phần mềm thiết kế khác, như artcam, zbrush, và biết đâu sau này sẽ có các phần mềm mỹ thuật được du nhập về VN thì bạn cũng nhanh chóng làm chủ nó.
Chúng tôi còn một tập cuối để hoàn thiện cho bộ tài liệu này đó là “Thực hành thiết kế mẫu và gia công sản phẩm hoàn chỉnh trên jdpaint 5.21″ nhằm giúp người học làm chủ toàn bộ quá trình học và có thể sử dụng thành thạo jdpaint, cũng có một số khách hàng yêu cầu thiết kế trụ tròn và gia công, nhưng cái này nó sẽ liên quan đến phần mềm bên thứ 3 vì phần thiết kế có thể dùng jdpaint nhưng gia công phải dùng phần mềm khác, như powermill chẳng hạn, nên cần sự chuẩn bị kỹ lưỡng hơn.
Cảm ơn khách hàng đã ủng hộ Trần Yến trong thời gian qua. Và cảm ơn các giảng viên của trung tâm Advance Cad đã làm việc hết trách nhiệm để tài liệu này nhanh chóng đến được tay khách hàng.
Mục lục tài liệu:
I>Model
1>New Mode(1)(tạo mode để lên khối 3D)
2>Save VSM(2) (lưu mode) 3
>Load VSM(3)(lấy mode đã lưu)
4>Bitmap to Relief(4) (lấy file đuôi *.BMP)
5> Save As Bitmap(5) (lưu file có màu đuôi BMP)
6>Load Model Color(6) (lấy ảnh màu đuôi BMP)
7>Crop Model(9)(cắt mode)
8>Adjust Step (thay đổi độ phân giải)
9> Adjust Weight (thay đổi độ cao)
10>Transform Z(w) (thay đổi độ sâu)
II>Color
1>Smear Color(1) PHím Tắt Shift + K (tô màu bằng tay)
2>Wire coloring(2) PHím tắt: Shift + Z (tô đường viền)
3>Seed Coloring(3) Phím tắt: Shift + X (tô màu khi đã được tô đường viền)
4>Region Coloring(4) Phím tắt: Shift+C(lick đường viền rồi lick vào trong la tô)
5> (7) (tô màu tự động)
III> Options
1>Model Attributes
(8)…phím tắt: Shift+H( số lần quay lại)
2>Map Mode(2) Phím Tắt: Shift + B(chế độ dễ quan sát khi lên khối)
3>Graphics Mode(4) Phím Tắt: Shift + N(chế độ dễ quan sát khi tô màu)
IV>Sculpt
1>Punch(3) Phím tắt: Shift+R (lên khối vuông đứng)
2>Region Relief(7) Shift + D (lên khối theo vector kín)
3>Deposit(1) Phím tắt + Q (làm nổi theo ý mình bằng cách đè chuột)
4>Carve(2) phím tắt Shift +W (làm lõm theo ý mình bằng cách đè chuột)
5>Color Relief(8) phím tắt: Shift + F(lên khối bằng màu)
6>Wire Relief(9) phím tắt: Alt+S+9 (lên khối vector hở)
V> Drived
1>Drived Depositing(1) Phím tắt + A(tạo gân lá nổi theo vector)
2> Drived Carving(2) Phím tắt + S(tạo gân lá lõm theo vector) V>Effect 1>Smoth(1) Phím tắt : Shift + E (làm mịn) 2>Rough ( làm nhám bề mặt)
3>Patch Work (làm bề mặt như ruộng bậc thang)
4>Mosaic ( làm bề mặt như lót gạch)
5> Wall Tide(làm bề mặt như các thoải socala)
6>Procedural ( các hiệu ứng bề mặt nỗi vân)
7>Impressionism(các hiệu ứng bề mặt nỗi vân)
VI>Geometry
1>Revolve(lên khối cái ly 1 cái ly dễ dàng)
2>Sweep phím tắt : Alt+X (lên khối theo biên dạng vector mà ta uống)
3>Blend (hàn 2 khối với nhau)
4>Scale Surf( lên khối như vẩy rồng vẩ cá)
5>Cloud (Wire Relief) Phím tắt : Alt + Z(lên khối nghiêng)
VII>Deform
1>warp( quậy 1 vùng khối có màu như quậy hột gà)
2>Convex Lens( túm khối thành nắp chai)
3>Concave Lens(túm khối lại)
4> CW Inner Twirling (tạo xoáy nước ngược kim đồng hồ)
5>CCW Inner Twirling (tạo xoáy nước cùng kim đồng hồ)
VIII>Feature
1>Move Feature( di chuyển khối)
2>Rotate Feature( xoay khối)
3>Symmetry Feature(lật khối)
Nội dung mẫu từ trang 20-40