Mô tả sản phẩm: Thủy tinh lỏng – Silicate dạng lỏng (Na2SiO3.5H2O - Sodium Metasilicate Pentahydrate)
Thủy tinh lỏng – Silicate dạng lỏng Na2SiO3 – Sodium Metasilicate Pentahydrate
Tên gọi: Metasilicate, Silicate Lỏng, Water Glass
Tên Hóa Học: Sodium Metasilicate Pentahydrate
CAS-No. 10213-79-3
Công Thức Hóa Học: Na2SiO3, SiO3Na2
Synonym: Metso Beads, Silicic acid, disodium salt, Sodium-m-Silicate, Orthosil, Disodium metasilicate, Disodium Monosilicate, Waterglass, Disodium trioxosilicate
Ngoại quan: Dạng lỏng
Quy cách: Thùng IBC 1000 kg
Xuất xứ: Việt Nam
Lưu trữ, bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Ứng dụng:
Hướng dẫn sử dụng Water glass thủy tinh lỏng để chống thấm
a.Sửa chữa nền bê tông hay bề mặt vữa xi măng trát: áp dụng trên sàn để làm cứng bề mặt để kiểm soát bụi và chống thấm nước, dầu và chất lỏng tràn khác.
1.Làm sạch bề mặt nền, sạch bụi và vết dầu hoặc mỡ nếu có.
2.Pha loãng với tỉ lệ 4: 1 , 4 phần nước sạch cho 1 phần nước thủy tinh lỏng.
3.Gia công lên trên bề mặt và để khô hoàn toàn.
4.Lặp lại hai hoặc nhiều lần để có được kết quả mong muốn.
- water glass nuoc thuy tinh long chong tham
b.Đối với công tác sửa chữa vết nứt có thể trộn thêm cốt liệu có kích thước nhỏ
- Chống thấm lấp đầy các lỗ rỗng có kích thước lớn nên sử dụng trực tiếp, không cần pha loãng để đạt hiệu quả cao nhất
Ứng dụng:
- Sử dụng trong nhiều nghành công nghiệp khác nhau : Sản xuất chất tẩy rủa , siliccagel , làm keo gián , xử lý nước , phụ gia trong sản xuất gốm xứ , xi măng , trong công nghiệp dệt nhuộm , sản xuất giấy .
- Chế tạo xi măng chịu axít, sơn silicát, men lạnh , chế tạo các hợp chất silicát rỗng phục vụ cho việc lọc các hợp chất khác
- Chế tạo vật liệu chịu nhiệt , cách âm , chất cách điện , chất bọc que hàn điện
- Vật liệu xây dựng , keo dán , chất độn , giấy carton, , các điện cực dương kim loại nhẹ , các chất không thấm khí , chất độn hoặc sử dụng ở dạng tấm làm vật liệu chống ăn mòn
Ngoại quan : Là chất lỏng trong , sánh , không màu hoặc màu vàng xanh . Có phản ứng Kiềm. Có độ nhớt rất lớn như keo .
- Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí độ phân dã càng lớn khi môđun silíc càng cao . Mô đun silic (còn gọi là mô đun ) là đặc trưng xác định độ tan và một số tính chất khác của thuỷ tinh lỏng , được tính bằng tỉ số giữa m và n trong công thức tổng quát : mNa2O. nSiO2
- Là một chất rất hoạt động hoá học có thể tác dụng với nhiều chất ở dạng rắn , khí , lỏng
- Dễ bị các axít phân hủy ngay cả axít cácboníc và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic
- Độ pH ( dung dịch 1% ) 12,8
Modun : 2,6 – 2,9
- Tỷ trọng ở 20 c : 1,40 – 1,42 g/cm3
- Độ nhớt : BZ4 25 c trên 19s
- Sodium silicate ( Na2SiO3 ) là 42 – 45 %