Mô tả sản phẩm: Hóa chất cấy thép HILTI RE500-SD
1. Tổng quan về keo cấy thép RE500-SD
Keo cấy thép RE500-SD có xuất xứ từ Đức, được phân phối khắp nơi trên thế giới.
Đây là loại keo hai thành phần có nguồn gốc là epoxy được trộn với nhau theo tỷ lệ
1:3, nên cường độ dính bám giữa keo với betong và cốt thép là rất lớn khoảng 13-15
N/mm2, tùy thuộc vào đường kính cốt thép và mác betong.
Keo RE500-SD có thể sử dụng với thanh ren để làm bulong neo cho các liên kết giữa kết cấu thép và kết cấu betong cốt thép, hoặc có thể sử dụng với cốt thép để làm cốt thép chờ cho các hạng mục như liên kết giữa sàn tầng hầm và tường vây hay giữa dầm tầng hầm và tường vây... để khách phục cho những nơi mà cốt thép đặt sẵn không khả thi hay bị thiếu.
Keo RE500-SD có thể áp dụng cho những công trình được thiết kế động đất hay chịu sự va đập mạnh của các yếu tố bên ngoài như xe chạy trên cầu hay những bến cảng nơi có những con tàu có tải trọng rất lớn.
Ngày nay có rất nhiều loại keo dùng để khoan cấy thép, tuy nhiên không phải loại keo nào cũng có thể đáp ứng được các tiêu chuẩn liên quan đến ứng dụng khoan cấy thép trong xây dựng công trình như EC2 (Euro code 2) hay ACI-318. Trong khi đó keo RE500-SD được đánh giá và xác nhận bởi các tổ chức uy tín nhất trên thế giới hiện này như EOTA hay ICC-ES cho sự phù hợp với hầu hết các tiêu chuẩn trên đối với các ứng dụng khoan cấy thép trong kết cấu betong cốt thép hiện nay.
Ngoài vấn đề trên, thì hiện nay vấn đề liên quan đến điều kiện làm việc của lỗ khoan ngày càng trở nên được quan tâm nhiều hơn đối với các nhà thiết kế, tư vấn giám sát hay chủ đầu tư khi mà họ không thể kiểm soát được hết tất cả các công việc ngoài công trường như keo được người công nhân bơm trong điều kiện lỗ khoan khô hay ướt, lỗ khoan bị ngập trong nước hay betong bị bão hòa nước hay không. HILTI hiểu
được mối quan tâm này của khách hàng, nên đã tiến hành thí nghiệm và được sự đánh giá của các tổ chức như ICC-ES hay EOTA cho keo RE500-SD có thể sử dụng trong nhiều điều kiện lỗ khoan khác nhau như khô, ướt ,ngập trong nước hay betong bị bão hòa nước.
Mặt khác trong lĩnh vực khoan cấy thép ngày nay một vấn đề vô cùng quan trọng và ngày càng trở nên được quan tâm nhiều hơn đó khả năng làm việc của keo trong môi trường hỏa hoạn, bởi việc phòng cháy và chữa cháy là yêu cầu bắt buộc trong tất cả các tòa nhà hiện nay. Do đó keo RE500-SD đã được thí nghiệm và được đánh giá bởi một tổ chức uy tín của Châu Âu –MFPA, cho khả năng làm việc trong môi trường hỏa hoạn.
Keo RE500-SD có thời gian làm việc rất phù hợp cho trường hợp thi công khoan cấy đại trà với số lượng lớn, bởi người công nhân có thể bơm keo cho nhiều lỗ khác nhau mà không cần phải cắm cây thép vào ngay sau khi bơm. Điều này giúp cho người công nhân thi công được nhanh hơn và tiết kiệm được nhiều thời gian hơn, đáp ứng
được tiến độ của dự án.
Keo RE500-SD được thiết kế đóng gói dạng bịch nên giúp cho việc giảm hao hụt khi thi công nhiều hơn 5% so với keo được thiết kế đóng gói dạng chai nhựa. Ngoài ra với kiểu đóng gói như vậy giúp cho việc tiêu hủy dễ dàng hơn và ít làm ảnh hưởng đến môi trường hơn.
Cùng với kiểu đóng gói dạng bịch thì hệ thống súng bơm keo của HILTI được thiết kế giúp cho việc thi công được nhanh hơn, giảm bớt thời gian trong quá trình thay keo cũng như giảm bớt các ảnh hưởng đến khớp cổ tay của người công nhân.
Keo RE500-SD rất dễ dàng thi công cho các vị trí ngược trần.
Keo RE500-SD có thể sử dụng trong các dự án liên quan đến nước sạch hay nước sinh hoạt. Nó được đánh giá và xác nhận của một tổ chức của Mỹ - NSF về vấn đề này.
Keo RE500-SD có thể áp dụng trong các công trình giao thông của Mỹ.
2. Thông số kĩ thuật của keo cấy thép RE500-SD
Kiểu dáng đóng gói và dung tích keo: 500ml
Ứng xuất dính bám của keo (N/mm2), ứng với mác betong C20/25:
Ø (mm) |
10 |
12 |
14 |
16 |
20 |
25 |
28 |
32 |
fbd |
15 |
15 |
14 |
14 |
14 |
13 |
13 |
13 |
Giá trị thiết kế ứng với mác betong C20/25:
Ø (mm) |
10 |
12 |
14 |
16 |
20 |
25 |
28 |
32 |
hef (mm) |
90 |
110 |
125 |
125 |
170 |
210 |
270 |
300 |
N (kN) |
23.6 |
32.4 |
39.2 |
33.6 |
53.3 |
73.2 |
106.7 |
125.0 |
V (kN) |
14.7 |
20.7 |
28.0 |
36.7 |
57.3 |
90.0 |
112.7 |
147.3 |
hef: là chiều sâu chôn, N: là lực kéo, V: là lực cắt
Thời gian làm việc và bảo dưỡng của keo
Nhiệt độ trong betong (oC) |
Thời gian làm việc (phút) |
Thời gian bảo dưỡng (h) |
40oC |
12‘ |
4h |
30oC – 39oC |
12‘ |
8h |
20oC – 29oC |
20‘ |
12h |
15oC – 19oC |
30‘ |
24h |
10oC – 14oC |
90‘ |
48h |
5oC – 9oC |
120‘ |
72h |
|
Thông số lắp đặt
Ø |
10 |
12 |
14 |
16 |
20 |
25 |
28 |
32 |
do |
14 |
16 |
18 |
20 |
25 |
32 |
35 |
40 |
hef,min |
60 |
70 |
75 |
80 |
90 |
100 |
112 |
128 |
hef,max |
200 |
240 |
280 |
320 |
400 |
500 |
560 |
640 |
hmin |
hef+30 |
hef +2do |
||||||
Smin |
50 |
60 |
70 |
80 |
100 |
125 |
140 |
160 |
Cmin |
50 |
60 |
70 |
80 |
100 |
125 |
140 |
160 |
Đơn vị: mm, hef,min là chiều sâu tối thiểu, hef,max là chiều sâu chôn tối đa, hef là chiều sâu chôn thưc tế, Smin là khoảng cách tối thiểu, Cmin là khoảng cách mép tối thiểu, do là đường kính lỗ khoan.
3. Chứng chỉ của RE500-SD
Hiện nay, HILTI có rất nhiều chứng chỉ trên thế giới trong đó phải kể đến chứng chỉ ICC-ES của Mỹ, chứng chỉ ETA của Châu Âu, chứng chỉ CSTB của Châu Âu và chứng chỉ MFPA của Châu Âu.
a. Chứng chỉ ICC-ES của Mỹ là chứng chỉ đánh giá khả năng làm việc của keo cho các kết cấu được thiết kế theo tiêu chuẩn ACI-318. Trong đó nêu rất rõ phạm vi ứng dụng của keo có dùng được cho cốt thép hay không. Mọi thông tin chi tiết, xin vui lòng xem trong phụ lục A.
b. Chứng chỉ ETA của Châu Âu là chứng chỉ đánh giá và xem xét khả năng làm việc của cốt thép cấy sau làm việc như cốt thép đặt sẵn cho các kết cấu betong cốt thép được thiết kế
theo tiêu chuẩn EC2. Ngoài ra nó cũng đánh giá phạm vi ứng dụng của keo có dùng
được với cốt thép hay không. Mọi thông tin chi tiết, xin vui lòng xem trong phụ lục B. c. Chứng chỉ CSTB của Châu Âu là chứng chỉ đánh giá và xem
xét khả năng làm việc của cốt thép cấy sau trong các công trình được thiết kế động đất theo tiêu chuẩn EC8. Mọi thông tin chi tiết, xin vui lòng xem trong phụ lục số C.
d. Chứng chỉ MFPA của Châu Âu là chứng chỉ đánh giá và xem xét khả năng làm việc cốt thép cấy sau trong các điều kiện có hỏa hoạn xẩy ra từ 1h cho đến 4h. Mọi thông tin chi tiết, xin vui lòng xem trong phụ lục số D.
e. Chứng chỉ NFS-International của Mỹ là chứng chỉ đánh giá và chấp thuận cho keo RE500-SD sử dụng trong các công trình sử lý nước sạch hay nước sinh hoạt. Mọi thông tin chi tiết, xin vui lòng xem trong phụ lục số E.
4. Quy trình thi công
Để đảm bảo phát huy hết khả năng làm việc của keo RE500-SD trong quá trình làm việc sau này, thì nhà thầu thi công cần phải thực hiện theo các bước sau đây:
a. Khoan tạo lỗ theo đúng đường kính lỗ khoan như trong bảng sau, (đơn vị: mm):
|
b. Vệ sinh lỗ khoan theo các bước sau đây:
i. Thổi hết bụi trong lỗ khoan lần thứ nhất
ii. Dùng chổi cọ để làm sạch bụi khoan còn bám trên bề mặt lỗ khoan.
iii. Tiếp tục thổi hết bụi trong lỗ khoan sau khi cọ
c. Lắp keo vào trong súng bơm sau đó bơm ra ngoài 3 đến 4 lần
d. Bơm keo vào trong lỗ khoan từ đáy lỗ bơm ra
e. Cốt thép được đưa vào trong lỗ khoan một cách từ từ, vừa xoay vừa đưa sâu vào bên trong lỗ khoan. Lưu ý thời gian làm việc của keo như trong bảng ở phía dưới. Trong trường hợp keo để trong lỗ khoan lâu quá thời gian quy định, thì cần làm vệ sinh lại lỗ khoan đó hoặc bỏ lỗ khoan đó đi làm lại lỗ mới.
Nhiệt độ trong betong (oC) |
Thời gian làm việc (phút) |
40oC |
12‘ |
30oC – 39oC |
12‘ |
20oC – 29oC |
20‘ |
15oC – 19oC |
30‘ |
10oC – 14oC |
90‘ |
5oC – 9oC |
120‘ |
f. Cốt thép sau khi cấy cần được bảo dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định như theo thông tin trong bảng sau:
Nhiệt độ trong betong (oC) |
Thời gian bảo dưỡng (h) |
40oC |
4h |
30oC – 39oC |
8h |
20oC – 29oC |
12h |
15oC – 19oC |
24h |
10oC – 14oC |
48h |
5oC – 9oC |
72h |
g. Sau khoảng thời gian bảo dưỡng ở trên, sẽ tiếp tục làm các công việc tiếp theo như liên kết cốt thép, dựng ván khuôn để đổ betong.
5. Thiết bị kéo tải tại công trường
Hiện nay HILTI Việt Nam được trang bị đẩy đủ các thiết bị nhằm phục vụ cho công tác kéo tải tại công trường. Các thiết bị hiện nay của HILTI Việt Nam bao gồm:
a. Kích thủy lực 60T của hãng Enerpac có thể kéo thép lên đến Ø32 b. Kích thủy lực 30T của hãng Enerpac có thể kéo thép lên đến Ø25 c. Kích thủy lực 20T của hãng Enerpac có thể kép thép lên đến Ø20 d. DPG-100 (10T) của HILTI dùng đển kéo bulong.
Bơm điện Bơm tay Kích thủy lực
DPG-100
Thời gian kiểm định của tất cả các thiết bị trên là 1 năm một lần, do các trung tâm uy tín hàng đầu Việt Nam hiện nay như Quatest 3, Quatest 1 đánh giá và xác nhận độ chính xác của thiết bị. HILTI sẽ cung cấp đầy đủ các chứng nhận của các tổ chức trên khi tiến hành kéo tải tại công trường hoặc khi khách hàng yêu cầu.
6. Quy trình kéo tải tại công trường
a. Kiểm tra chất lượng của thiết bị kéo tải thông qua các giấy kiểm định của các trung tâm độc lập như Quatest 3 hay Quatest 1.
b. Kiểm tra thời hạn của các giấy kiểm định.
c. Xác định số lượng cốt thép cần kéo cho mỗi chủng loại thép, tối đa là 3%.
d. Chỉ định vị trí cốt thép cần được kiểm tra. e. Tiến hành kéo tải.
f. Lực kéo thực tế đạt tối đa 85% lực thiết kế, để có thể tận dụng lại được sự làm việc của cốt thép. (Điều này còn tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng)
g. Nếu như các vị trí cần kéo mà không đạt yêu cầu, thì sẽ yêu cầu cấy lại và kiểm tra toàn bộ các cây thép còn lại của hạng mục đó.
h. Kết quả thí nghiệm sẽ được gửi lại cho các bên liên quan để tham khảo và xem xét.
7. Dự án tham khảo
Số TT. |
Tên dự án |
Nhà thầu |
Ứng dụng |
1 |
SSG-Tower |
Phú Cường-TPT |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
2 |
15 Lê Thánh Tôn |
Hòa Bình |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
3 |
Delta River |
Coteccons |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
4 |
Happy Valley |
SPCC |
Ramroc, sàn với tường vây ở tầng hầm |
5 |
New Pearl |
Kumho |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
6 |
VietBank |
Dũng Tiến |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
7 |
Sunrise City 2 |
Hòa Bình |
Liên kết giữa dầm móng và đài cọc |
8 |
Star Hill |
Hòa Bình |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
9 |
Reviera Point |
Ssang Yong |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
10 |
Vietcombank Tower |
Cofico |
Liên kết giữa sàn và lõi thang máy |
11 |
VietinBank |
Hòa Bình |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |
12 |
Tropic Garden |
Hòa Bình |
Đầu cột và thang bộ |
13 |
Xổ Số Miền Đông |
Miền Đông |
Liên kết sàn tầng hầm và tường vây |