Mô tả sản phẩm: Ô tô Toyota Corolla Altis 1.8E (CVT) 2019 - Màu nâu
Ngoại thất
Duy trì kích thước tổng thể 4620 x 1775 x 1460mm, không quá to lớn, bề thế, song một trong những thay đổi quan trọng nhất của Toyota Corolla Altis 1.8E CVT là ngoại hình cách tân và thể thao hơn.
Phần đầu được thiết kế sắc sảo và thể thao hơn, lưới tản nhiệt 1 thanh, liền mạch với cụm đèn trước mang đến vẻ sang trọng và hiện đại. Đèn sương mù dưới thấp hầm hố và trẻ trung hơn, không còn trung tính như trước đồng thời giúp cải thiện khả năng quan sát trong điều kiện thời tiết xấu.
Toyota Corolla Atis 1.8E CVT chỉ trang bị đèn Halogen phản xạ đa chiều tích hợp đèn chiếu gần – xa, không có đèn LED ban ngày cũng như hệ thống điều khiển đèn tự động, hệ thống tự động cân bằng góc chiếu mà chỉ trang bị chức năng tự động tắt.
Phần thân xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2018 xuất hiện đường dập nổi khí động học kéo dài từ đầu đến đuôi xe, giúp giảm tối đa lực cản và ổn định thân xe khi di chuyển ở tốc độ cao. Gương chiếu hậu có khả năng chỉnh điện và được tích hợp báo rẽ. Mẫu xe trang bị la-zăng hợp kim 15 inch đa chấu với thiết kế tinh tế.
Phần đuôi xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT mang đến những thay đổi nhỏ. Thiết kế ở cụm đèn hậu gần như giũ nguyên nhưng nay đã được trang bị bóng LED thay vì bóng Halogen như các dòng Altis trước, với điểm nhấn là một thanh kim loại mạ crom nối liền hai cụm đèn sau. Mẫu xe còn trang bị đèn phanh trên cao dạng LED giúp cảnh báo cho các xe phía sau hiệu quả hơn.
Nội thất
Nhờ việc có chiều dài cơ sở vẫn duy trì ở mức 2700mm, không gian nội thất trong Toyota Corolla Altis 1.8E CVT thực sự rộng rãi với khoảng để chân khá thoải mái. Mẫu xe tiếp tục theo đuổi cách thiết kế thực dụng bằng cách tăng khoảng không sử dụng bên trong đem lại sự tiện nghi tối đa cho hành khách.
Vô lăng 3 chấu trên mẫu xe mang thiết kế thể thao, được bọc da cao cấp và được tích hợp các phím điều khiển đa chức năng. Bảng điều khiển tạo sự nổi bật bằng sự sang trọng với phần viền kim loại mạ crom và ốp nhựa đen bóng giúp tôn lên vẻ hiện đại và đẳng cấp.
Tất cả ghế trên Toyota Corolla Altis 1.8E CVT đều bọc nỉ màu vàng be đẹp mắt, ghế lái xe chỉnh tay 6 hướng trong khi ghế phụ xe chỉnh cơ 4 hướng giúp hành khách chọn được tư thế ngồi thoải mái nhất, hàng ghế sau xe có thể gập lại 60:40 tiện lợi khi cần thêm không gian hành lí.
Hệ thống giải trí xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT được lắp đặt đầu đĩa CD/MP3 cùng các kết nối thông dụng AUX/USB/Bluetooth hỗ trợ nghe nhạc, đi kèm là dàn âm thanh 4 loa. Hệ thống điều hòa trên xe Altis 1.8E CVT chỉ trang bị loại chỉnh cơ nhưng vẫn đảm bảo khả năng làm mát nhanh.
Cụm đồng hồ của Toyota Corolla Altis 1.8E CVT hiển thị với 2 đồng hồ kiểu optitron đã làm mới với độ sắc nét và tinh tế hơn. Đặc biệt màn hình hiển thị đa thông tin của Toyota Corolla Altis 1.8E CVT đã được nâng cấp từ màn hình trắng đen lên màn hình màu 4.2inch. Sự thay đổi này không chỉ tăng tính sang trọng, hiện đại mà còn giúp người lái dễ quan sát thông số của Toyota Corolla Altis 1.8E CVT hơn.
Vận hành
Đơn giản, hiệu quả mạnh mẽ với chế độ lái SPORT chỉ bằng một nút bấm, bạn có thể trải nghiệm ngay khả năng tăng tốc nhanh chóng, cho cảm giác phấn khích chưa từng có trên Toyota Corolla Altis 1.8E CVT.
Với việc sử dụng vật liệu cách âm mới tại nhiều vị trí trên khung sườn kết hợp với kết cấu thân xe khoa học, khả năng chống ồn và rung lắc của xe được cải thiện vượt bậc, Toyota Corolla Altis 1.8E CVT đem lại cảm giác yên tĩnh thư thái cho hành khách suốt chặng hành trình.
Hệ thống treo trước với thiết kế McPherson và hệ thống treo sau loại dầm xoắn kết hợp thanh cân bằng hấp thụ xung lực tốt, Toyota Corolla Altis 1.8E CVT mang lại cảm giác êm ái cho khoang hành khách và độ ổn định cho xe khi vận hành.
Hộp số tự động vô cấp thông minh CVT-i được trang bị cho Toyota Corolla Altis 1.8E CVT vận hành êm ái cho khả năng biến thiên cấp số vô hạn mà không có sự ngắt quãng giữa các bước số. Chức năng sang số thể thao được tích hợp trên hộp số và tay lái đem đến cho chủ sở hữu khả năng đánh lái tối ưu và xử lý nhạy bén, tận hưởng trọn vẹn từng giây phút hứng khởi.
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT sở hữu động cơ 2ZR-FE với hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i và hệ thống điều khiển biến thiên đường ống nạp ACIS giúp xe vận hành mạnh mẽ, tăng tốc êm ái nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng và thân thiện với môi trường.
An toàn
Hệ thống cân bằng điện tử VSC được điều khiển bằng hệ thống tự động, giúp kiểm soát tình trạng trượt và tăng cường độ ổn định khi xe vào cua.
Với bộ cảm biến áp suất dầu phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA tự động gia tăng thêm lực phanh trong trường hợp khẩn cấp, giúp người lái tự tin xử lý.
Thông qua dữ liệu phân tích từ máy tính trung tâm, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD sẽ phân bổ lực phanh hợp lý đến các bánh xe, giúp nâng cao hiệu quả phanh, đặc biệt khi xe đang chất tải và vào cua.
Hệ thống chống trộm với chức năng cảnh báo chống trộm giúp chủ sở hữu an tâm rời khỏi xe vì đã được bảo vệ an toàn.
7 Túi khí được trang bị trên tất cả các phiên bản giúp giảm thiểu tối đa trấn thương cho người lái và hành khánh trong trường hợp xảy ra va chạm. Cuộc sống được bảo vệ tối đa ở từng chi tiết nhỏ.
Được nghiên cứu và thử nghiệm kỹ lưỡng trước khi đưa vào thực tế, khung xe GOA có các vùng co rụm hấp thu xung lực, giúp giảm thiểu tối đa tác động trực tiếp đến không chỉ hành khách trên xe mà cả người đi đường trong tình huống xảy ra va chạm.
Khi được kích hoạt bằng cách đạp phanh dứt khoát, hệ thống chống bó cứng phanh ABS sẽ tự động nhấp nhả phanh liên tục, giúp các bánh xe không bị bó cứng, cho phép người lái duy trì khả năng điều khiển xe tránh chướng ngại vật và đảm bảo độ ổn định thân xe.
Hệ thống phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc phía sau cung cấp lực phanh ổn định và chính xác, mang đến cho chủ sở hữu cảm giác yên tâm và tự tin khi vận hành xe. Đặc biệt, thiết kế khoa học của phanh đĩa thông gió giúp giảm nhiệt độ trên bề mặt đĩa phanh, do đó, tăng hiệu quả phanh.
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4620 x 1775 x 1460 |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) | 1930 x 1485 x 1205 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) | 1520/1520 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 130 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,4 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1250 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1655 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 55 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 470 | |
Động cơ | Loại động cơ | 2ZR-FE, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS |
Dung tích xy lanh (cc) | 1798 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Công suất tối đa (kW (Mã lực) @ vòng/phút) | 138/6400 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 173/4000 | |
Tốc độ tối đa | 185 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |
Chế độ lái | Thể thao | |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước | |
Hộp số | Số tự động vô cấp | |
Hệ thống treo | Trước | Mc Pherson với thanh cân bằng |
Sau | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | |
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái | Trợ lực điện |
Vành & lốp xe | Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 205/55R16 | |
Lốp dự phòng | Mâm đúc | |
Phanh | Trước | Đĩa tản nhiệt |
Sau | Đĩa | |
Tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp | 6.5 |
Trong đô thị | 8.6 | |
Ngoài đô thị | 5.2 |