Mô tả sản phẩm: Hệ thống đo phóng điện cục bộ (Partial discharge) PDT inc PDpro
Hệ thống đo phóng điện cục bộ (PD)
- Thiết bị tiên tiến để phát hiện và xử lý hiện tượng phóng điện cục bộ;
- Giải tần siêu rộng đủ khả năng xử lý nhanh ;
- Có 6 kênh PD, ngoại vi và GPS đồng bộ ;
- Công suất lớn, bao gồm máy dò xung PD và máy phân tích dạng sóng ;
- Công cụ chuẩn đoán dựa trên cơ sở “logic tập mờ” và xử lý thống kê ;
- Tuân thủ tiêu chuẩn IEC 60270.
Trong các tình huống khi có 2 hiện tượng phóng điện cục bộ (PD) và có sự chồng lấp nhiễu trong cùng thời điểm thì các chuyên gia giỏi cũng khó chuẩn đoán nếu chỉ đánh giá thông qua các đồ thị mẫu.
Công nghệ mới của Nhà sản xuất dựa trên nguyên tắc tách rời và xác định một cách hiệu quả các số liệu PD bằng cách ghi nhận các xung PD, như các công cụ số thông thường vẫn thực hiện, và ghi nhận các đỉnh xung PD và pha.
Hệ thống đo phóng điện cục bộ được thiết kế như một hệ thống có khả năng thu thập một số lượng lớn các xung PD và phân tách chúng theo dạng sóng. Để thực hiện công việc này, phần cứng của Hệ thống đo phóng điện cục bộ được trang bị thiết bị số hóa giải siêu rộng có khả năng xử lý cao. Nhờ có tốc độ lấy mẫu nhanh (200MS/s) và khả năng xử lý cao, một số lượng đáng kể các dạng sóng của xung PD số hóa được phân tích và lưu trữ cho các quá trình xử lý tiếp theo nhằm xác định nguyên nhân cuối cùng của hiện tượng phóng điện cục bộ.
Lĩnh vực ứng dụng
Hệ thống đo phóng điện cục bộ phù hợp để kiểm tra chất lượng và đánh giá định kỳ đối với :
- Cáp và các phụ kiện cáp (như các phụ điện đấu nối cáp) ;
- Máy phát điện và motor điện;
- Máy biến thế;
- Máy cắt cách điện bằng không khí hay các loại khí khác;
- Cách điện của đường điện treo ngoài trời (đánh giá ô nhiễm)
Nhà sản xuất đưa ra một giải rộng và hoàn chỉnh các đầu dò, bộ lọc và các thiết bị báo hiệu nhằm phát hiện bất kỳ một PD nào đồng thời tối ưu hóa phép đo.
Công nghệ nền tảng của Nhà sản xuất
Công nghệ của Nhà sản xuất (đã được cấp bằng sáng chế) cho phép phân loại các hiện tượng phóng điện cục bộ khác nhau trên cơ sở hình dạng xung của chúng, giúp cho việc phân tích tiếp theo một cách riêng biệt theo từng gói số liệu.Việc xác định nguồn gốc gây phóng điện cục bộ được dễ dàng hơn nhiều, thậm chí một công nhân chưa lành nghề vẫn có thể thực hiện được.
Công nghệ của Nhà sản xuất cũng bảo đảm loại trừ được can nhiễu một cách hiệu quả. Thực tế là các tín hiệu nhiễu rất khác so với các tín hiệu PD. Hệ thống phân loại của Nhà sản xuất rất thành công trong việc phân biệt hiện tượng PD với các nhiễu loạn khác. Cụ thể là mỗi dạng sóng của xung PD được ghi nhận, thời gian tương đương và độ rộng băng tần sẽ được đánh giá và vẽ thành dạng đồ thị trên bản đồ TF. Các dạng phóng điện khác nhau (như là phóng điện do các khoảng trống nhỏ, khe hở hay can nhiễu trong các máy điện có cơ cấu quay) được nhóm lại theo các nhóm khác nhau theo các dạng xung khác nhau trên bản đồ TW.
Sản phẩm
Hệ thống đo phóng điện cục bộ sử dụng các phương thức ghi nhận khác nhau làm cho phép đo có độ linh hoạt cao. Nó có khả năng thực hiện các phép đo PD trong giải tần số rộng đối với các ứng dụng khác nhau.
Hệ thống đo phóng điện cục bộ rất có lợi thế với 3 phương thức ghi nhận chủ yếu: 2 chuẩn đoán và 1 tiêu chuẩn. Trong phương thức tiêu chuẩn,bộ lọc phần cứng (tích hợp trong hệ thống) làm thu hẹp băng tần của hệ thống để phù hợp với yêu cầu của IEC60270 STD.
Phần mềm
Phần mềm của Hệ thống đo phóng điện cục bộ có tất cả các chức năng cần thiết để điều khiển thiết bị, cài đặt các thông số một cách chính xác để ghi nhận và thể hiện các số liệu PD dưới dạng đồ thị cho phép chuẩn đoán một cách nhanh chóng.
Phần mềm xử lý và kiểm tra PD cho phép xử lý các file dữ liệu để phân tích sâu các hiện tượng được ghi nhận.
Chỉ tiêu kỹ thuật
Kênh thu PD băng rộng:
Tốc độ thu |
200MS/s, 1 kênh PD |
Số lượng |
1 |
Băng tần có thể lựa chọn |
16 kHz + 48 MHz 2.5 MHz + 48 MHz 115 + 440 kHz (phù hợp IEC 60270) |
Độ phân giải |
12 bit |
Giải động |
75 dB |
Tần số lấy mẫu cực đại |
200 MS/s |
Giải điện áp đầu vào |
1 mVpp + 5.0 Vpp |
Độ nhậy đầu vào |
50 Ohm |
Thời gian ghi |
1 µs (min) 40 µs (max) |
Thời gian dừng (min) |
khoảng ½ thời gian thu, không liên tục |
Loại đầu nối |
BNC |
Kênh đồng bộ hóa (pha)
(tất cả các cách dò tìm tùy chọn đều cho phép thu thập các số liệu pha)
Giải điện áp đầu vào |
0.1 Vrms + 200 Vrms |
Giải tần số |
0.1 + 2000 Hz |
Độ phân giải pha |
<1º nếu xét pha so với điện áp gốc |
Loại đầu nối |
BNC |
Đồng bộ hóa tuyến
số lượng |
1 |
Tần số lấy mẫu |
100 kS/s |
Độ phân giải |
16 bit |
Các kênh tương tự băng hẹp
(để đồng bộ hóa hay kiểm tra các tín hiệu tương tự khác)
Số lượng |
1 |
Tần số lấy mẫu |
100 kS/s |
Độ phân giải |
16 bit |
Trở kháng đầu vào |
10 MΩ |
Các mức giá trị |
0.5, 2.5, 5.0, 25, 50, 100 V |
Độ rộng băng tần bộ lọc thấp bậc 1 |
15, 30, 75, 150, 300, 750, 1500 Hz |
Loại đầu nối |
BNC |
Kênh số hóa
Số lượng |
1 đầu vào số hóa |
Loại |
TTL tốc độ cao như bộ kích ngoài hay đồng bộ ngoài |
Vỏ máy
Kích thước |
230 x 300 x 110 mm |
Trọng lượng |
6 kg |
Nguồn điện |
85-250 Vac, 40W max. |
Yêu cầu cấu hình máy tính
Phần cứng |
Pentium Core 2 Duo 2,0 GHz; 2GB RAM, HDD 100 GB, độ phân giải màn hình 1024x680; Ethernet 10/100, USB. |
Phần mềm |
Win XP professional, MS office, Win 7 |
Kết nối
Giao diện |
Ethernet (100-base FX, 10-base FX) |
Tốc độ bit |
100 MBps (tương thích 10 MBps) |
Giao thức kết nối |
TCP-IP |
Loại đầu nối |
ST |
Điều kiện môi trường |
Nhiệt độ -5 ÷ 50º C, độ ẩm 90% |
Tùy chọn:
- Cuộn cáp chiều dài max. 2Km, độ nhậy 10m;
- Bộ phân tích phổ, tần số max. 50 MHz;
- Phần mềm của Nhà sản xuất phù hợp với IEC60270;
- Bộ hiệu chuẩn PD, giải 1-100 pC;
- GPS;
- Phần mềm quản lý chất lượng.
Tham khảo
- Thiết bị có thể được cập nhật trên trang Web của Nhà sản xuất
- Tiêu chuẩn IEC 60270 phù hợp cho cả phần cứng và phần mềm