Mô tả sản phẩm: Máy chuẩn đoán không phá hủy các hệ thống cách điện BFF PD
Ứng dụng:
Chuẩn đoán không phá hủy các hệ thống cách điện: toàn bộ các loại máy biến áp lực, các loại sứ xuyên, các loại cáp điện, của bất kỳ loại thiết kế, máy phát hay động cơ nào.
Thử nghiệm vật liệu.
Kiểm soát sản xuất.
Là tài liệu của các thuộc tính cách điện của thiết bị cao áp mới để dùng cho các mục đích so sánh được biết trước. Nó giúp ích để đưa ra quyết định bảo dường và kết thúc việc sử dụng thiết bị.
Nó là một thiết bị dùng tại hiện trường và phân tích diễn biến cách điện của các vật liệu cách điện và các hệ thống cách điện. Nó là sự kết hợp của một máy tính của sổ tương thích, một điện kế dải rộng có các thuộc tính lọc đặc biệt, một nguồn điện áp có thể điều chỉnh, các thiết bị đóng cắt, phần mềm đo và phân tích được tích hợp trong một thiết bị sách tay, có vỏ chắc chắn. Nó có thể được sử dụng trong các trạm điện cao thế cũng như trong phòng thí nghiệm và các môi trường công nghiệp khác.
Đặc tính:
Tự động thu thập các dòng điện phân cực và không phân cực trong suốt chu kỳ tới 200.000 giây với độ nhậy tới 10-12A. (tuy nhiên các phép đo thông dụng được thực hiện trong khoảng từ 2.000 tới 10.000 giây).
Nguồn điện áp điều chỉnh được tới 2000V.
Số liệu miền thời gian được đo có thể chuyển đổi thành số liệu miền tần số tạo ra kết quả là một dải quang phổ cách điện liên tục (điện dung và hệ số tổn hao/tổn thất) từ 1Hz giảm xuống tới nhỏ hơn 0,0001 Hz.
Ước lượng các loại khác nhau của các chỉ số phân cực, các điện áp trở về và phổ phân cực.
Ước lượng được trạng thái lão hóa và hàm lượng ẩm của các hệ thống cách điện giấy dầu đặc biệt.
Các phép đo có thể được theo dõi trong thời gian thực trên màn hình mầu rộng lớn.
Phân tích cách điện và chuẩn đoán
Tất cả các loại vật liệu cách điện chịu đựng quá trình thoái hóa hoặc các ảnh hưởng lão hóa, nếu chịu ứng suất bởi các trường điện, các phóng điện cục bộ, các tác động của nhiệt độ và cơ khí. Sự lão hóa này ảnh hưởng thay đổi các thuộc tính cách điện (bộ phận thực và ảo của hằng số điện môi) cái mà có thể nhận diện được bằng cách vừa bằng các phép đo chức năng phản hồi cách điện theo miền thời gian (cũng được gọi là quang phổ miền thời gian) hoặc bằng các phép đo của điện dung và tổn hao theo miền tần số (quang phổ miền tần số). Ứng dụng của các phương pháp này tới các hệ thống cách điện của thiết bị cao áp có giá trị tuyệt hảo như là các kết quả cung cấp trả lời về các điều kiền thực tế và trạng thái của cách điện. Từ kết quả của mỗi phương pháp đo có thể được chuyển thành toán học vào các kết quả tương đương của các phương pháp khác, hệ thống dựa trên quang phổ miền thời gian, cái mà có thể được thực hiện tốn ít thời gian hơn và có được kết quả chính xác hơn các phép đo theo miền tần số thấp. Hệ thống này, do đó là một công cụ đa năng, linh hoạt nhất để chuẩn đoán các hệ thống cách điện và các vật liệu cách điện.
Thông số kỹ thuật:
Đo dòng điện:
Dải đo: +/-1mA
Độ phân giải (dòng điện hiển thị khi đo): 1pA
Độ phân giải (số liệu được ghi): 0,1pA
Cấp chính xác: 0,5% giá trị đo được +/- 1pA sau 1 giờ làm ấm.
Trở kháng: 10kΩ
Bảo vệ: tới 100mA tương ứng với 1kV trong 50ms.
Khử nhiễu: tới 10µAeff tại tần số lưới điện 50/60Hz.
Lọc (dòng điện hiển thị khi đo): giá trị trong khoảng 1 giây.
Lọc (số liệu được ghi): giá trị trong các khoảng tăng tỷ lệ với thời gian từ nguồn điện áp thời điểm cắt.
Nguồn điện áp
Dải điện áp khi đóng: +30 tới +2000V
Nguồn dòng điện tối đa khi đóng: <+5mA.
Trở kháng khi đóng: < 20kΩ.
Trở kháng khi chuyển tới Zero: <0,2Ω
Ngưỡng dòng điện khi chuyển tới các tải điện dung< +/-100mA trong 20ms.
Đo điện dung
Điện dung tải được đo gián tiếp bằng cách tính toán tỷ số nạp tới điện áp khi nguồn điện được cắt để đo dòng điện không cực. Tuy nhiên, đo dòng điện không bị suy giảm bởi tải điện dung qua dải được liệt kê dưới đây.
Dải đo tải điện dung tại nguồn điện áp 2kV: 25nF
Cấp chính xác tại nguồn điện áp 2kV: +/-2% +/-5pF
Dải đo tải điện dung tại nguồn điện áp 1kV: 50nF
Cấp chính xác tại nguồn điện áp 1kV: +/-2% +/-10pF
Dải đo tải điện dung tại nguồn điện áp 500V: 100nF
Cấp chính xác tại nguồn điện áp 500V: +/-2% +/-20pF
Dải đo tải điện dung tại nguồn điện áp 100V: 500nF
Cấp chính xác tại nguồn điện áp 100V: +/-2% +/-100pF
Máy tính
Màn hình: 15”TFT, 262144 màu, độ phân giải 1024x786 điểm ảnh
Bộ vi xử lý: Intel Pentium III 750MHz
Bộ nhớ: SDRAM 128 MB (tới 256MB tùy chọn)
Bộ nhớ cứng: 10GB
Giao diện tiêu chuẩn: CD-ROM, ổ đĩa mềm 31/2, 2xPCMCIA, các cổng song song và nối tiếp, Ethernet.
Tùy chọn: các cổng nối tiếp, vào/ra audio, đầu ra màn hình ngoài.
Phần mềm
Hệ điều hành: Windows 98SE
Chương trình đo và điều khiển: lắp đặt sẵn để sử dụng, các đầu ra cho mỗi phép đo một tệp có số liệu phân cực, một tệp với số liệu không phân cực và một tệp với các mô tả đo chung.
Phần mềm ước lượng tiêu chuẩn: Lắp sẵn để sử dụng, dễ sử dụng, có thể mở rộng tới các quá trình trước đó, hiển thị, in và xuất số liệu đo được, tính toàn tổ hợp điện dung trong chức năng tần số, tính toán một mạch tập trung tương đương của cách điện đo được, tính toán các điện áp thu hồi và quang phổ phân cực, tính toán các chỉ số phân cực và các điện trở cách điện theo tất cả các tiêu chuẩn được biết và được nhận dạng.
Phần mềm ước lượng ưu việt: đánh giá chất lượng của các hệ thống cách điện bằng giấy dầu, xác định hàm lượng ẩm trong bề mặt ép và độ dẫn của dầu trong các loại máy biến áp lực.
Thông số chung
Trọng lượng: 17,3kg
Nguồn điện cung cấp: 90 tới 260V, 47 tới 64 Hz, < 160VA
Kích thước: 514x185x428 mm
Nhiệt độ hoạt động: 0 tới 35 độ C
Nhiệt độ bảo quản: -10 tới +50 độ C
Áp suất: 70 tới 106 kPa.
Độ ẩm: 5 tới 80 % không đọng sương
Gia tốc: < 2g
Chiều dài của các cáp đo tiêu chuẩn: 15 m.