Mô tả sản phẩm: Lò đốt rác thải sinh hoạt bằng khí tự nhiên T-Tech CNC 500
I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT
Stt | Thông số kỹ thuật | Chi tiết |
1 | Kích thước lò (WxHxL) | 1800x2350x3861mm |
2 | Công suất | Từ 200kg/h – 500kg/h |
3 | Chiều cao và đường kính ống khói | Cao 20,5m – đường kính D500 |
4 | Trọng lượng | Khoảng 15 tấn |
5 | Diện tích bãi tập kết rác | >300m2 |
6 | Buồng đốt: 4 buồng |
+ Buồng đố rác sơ cấp: V = 2,7m3; + Buồng đốt tro sơ cấp: V = 0,7m3; + Buồng đốt khí thứ cấp kép: V = 1,1m3 và 1,1m3; |
7 | Kích thước cửa lò |
+ Cửa chính đưa rác vào: 610x500mm; + Cửa đốt cho lần 2: 720x250mm; + Cửa lấy tro sơ cấp: 720x250mm; + Cửa lấy tro thứ cấp: 720x250mm; |
II. TÍNH NĂNG ƯU VIỆT
1. Không dùng nhiên liệu đốt như dầu DO, điện năng, khí Gas,…
2. Dự án đầu tư nhỏ, triển khai đơn giản, hiệu quả ngay. Chi phí vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thấp, xấp xỉ 100.000 đ/tấn đến 120.000 đ/tấn (trong khi các phương pháp xử lý rác khác có thể lên tới 380.000 đ/tấn).
3. Kích thước và kiểu dáng được thiết kế khoa học, với đặc điểm nổi bật là có tới 4 buồng đốt rác.
Lò được thiết kế gồm 4 cửa chính và 12 cửa điều tiết khí tự nhiên (16 cửa đối với CNC1000).
4. Hệ thống lò được thiết kế khép kín, tường gạch chịu được nhiệt độ cao và có khung vỏ thép bảo vệ, đảm bảo an toàn cho người vận hành và môi trường xung quanh.
5. Hệ thống cửa lấy khí đảm bảo khả năng đốt rác tối đa; hiệu chỉnh linh hoạt để phù hợp với nhiều loại rác khác nhau.
6. Tường chịu nhiệt gồm nhiều lớp: lớp cách nhiệt bằng bông gốm có khả năng chịu nhiệt lớn hơn 1260oC, các lớp gạch Samot B có khả năng chịu nhiệt tới 1690oC, lớp khí tuần hoàn đối lưu hiệu quả và tận dụng được nhiệt lượng.
7. Lò có khả năng bức xạ nhiệt lớn, có thể đốt cháy bất cứ loại rác thải sinh hoạt nào.
8. Thể tích buồng đốt lớn hơn các lò hiện có trên thị trường.
9. Lò có thể đốt rác với tỷ lệ rác ẩm cao, tới 50% lượng rác ẩm, hoạt động liên tục 24/7 và trong 365 ngày/năm.
10.Khả năng ủ lò giữ nhiệt qua đêm mà không cần bất cứ sự chăm sóc hay tác động nào của con người.
11.Lò đốt kiệt rác với tỷ lệ tro rất thấp (khoảng 3% - 5% tùy loại rác), tro có thể được dùng làm phân bón cây trồng.
12.Khí thải ra không có mùi hôi, không thải ra nước, nên không tác động tới không khí và nguồn nước ngầm.
13.Khí thải thoát ra khỏi ống khói đảm bảo các tiêu chí về bảo vệ môi trường và có nhiệt độ thấp hơn 180oC, do đó không thể tái tạo các chất độc hại, đảm bảo theo Quy chuẩn Việt Nam BVMTQCVN 30:2012/BTNMT.
14.Dễ dàng lắp đặt, vận hành và khai thác sử dụng: Thời gian lắp đặt khoảng 4h làm việc.
15.Sử dụng lao động địa phương, không cần trình độ cao, vận hành đơn giản, dễ sử dụng.
16.Dễ dàng di chuyển đến nơi khác khi muốn thay đổi bãi tập kết rac cho phù hợp với quy hoạch của địa phương, với chi phí rất thấp.
17.Diện tích đất dành cho dự án rất nhỏ so với một so giải pháp xử lý rác hiện nay, kể cả các dự án áp dụng giải pháp hiện đại từ các nước G7.
18.Bảo hành 2 năm, bảo trì miễn phí tiền công 10 năm, tuổi thọ lò từ 10-15 năm.
III. HỆ THỐNG CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LÒ ĐỐT RÁC
1. Tiêu chuẩn khí thải Lò đốt rác thải bằng khí tự nhiên
2. Tiêu chuẩn Không khí xung quanh khu vực lò khi lò đang hoạt động
3. Tiêu chuẩn Môi trường lao động quang khu vực lò đốt.