Mô tả sản phẩm: Xe chở rác Hino FC9JESA 9m3
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE ÉP RÁC 09 M3 HIỆU: HINO FC9JESA
I./ ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Xe cuốn ép rác loại 09 m3 được thiết kế tính toán và thi công lắp ráp thùng chứa rác, lắp đặt các thiết bị hệ thống thuỷ lực với những tính năng ưu việt như sau:
1. Kết cấu thùng gọn gàng thích hợp với môi trường đô thị, cảnh quan đường phố, thùng chứa ép rác được liên kết hàn hồ quang điện chắc chắn. Trọng tải chở: 4.800 kG
2. Hệ thống bàn tấm rác ra bãi thải bằng xylanh thuỷ lực kiểu compa khuếch đại hành trình, dẫn hướng bàn tấm rác bố trí ở 2 bên hông thùng chứa nhằm tránh kẹt rác ở rãnh dẫn hướng tấm đẩy trong quá trình nhận cuốn ép rác vào thùng chứa và đẩy rác ra bãi thải nhanh chóng, sạch sẽ…
3. Hệ thống điều khiển cuốn ép rác bằng cơ khí theo nhiều chế độ làm việc tự động: Liên tục tuần hoàn và xử lý từng thao tác theo ý người vận hành. Để tăng hiệu quả kinh tế, hiệu quả cuốn ép rác nhanh chóng, mạnh mẽ; hệ thống này có chế độ tăng ga tự động được lắp bằng xy lanh ga áp lực và “hệ thống dừng khẩn cấp” nhằm tăng độ an toàn cao trong khi vận hành.
4. Hệ thống nâng cặp thùng rác công cộng rộng, các loại xe đẩy rác tay và thùng 240 – 660 lít; góc quay lớn (140o), giúp cho việc đổ rác vào khoang chứa được sạch sẽ, không rơi rác ra ngoài.
5. Ngoài ra, hệ thống đường ống thuỷ lực, các đầu nối, khớp nối nhập mới 100%, sản xuất theo công nghệ Nhật Bản và Châu Âu.
6. Hệ thống van điều khiển, ngoài các van chính ra còn bố trí lắp đặt van điều chỉnh lưu lượng, van chỉnh áp lực, van một chiều nhằm tăng độ an tòan, hiệu quả kinh tế trong quá trình vận hành sử dụng.
II./ THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
1./ Xe ép rác hiệu: HINO FC9JESA do Nhật Bản, Việt Nam sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam, mới 100% và xuất xưởng năm 2011. |
|
Kích thước tổng thể xe ép rác |
|
Dài x Rộng x Cao mm |
7.040 x 2.340 x 2.820 |
Chiều dài cơ sở mm |
3.420 |
Công thức bánh xe |
4 x 2 |
Trọng lượng xe ép rác |
|
Tự trọng của xe kG |
5.405 |
Trọng tải cho phép kG |
4.800 |
Tổng trọng lượng kG |
10.400 |
Số chổ ngồi |
03 |
Động cơ |
Diesel HINO, 4 kỳ và 4 máy thẳng hàng, tuabin tăng nạp, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro II |
Kiểu |
J05E – TE |
Đường kính x hành trình piston mm |
112 x 130 |
Dung tích xy lanh cc |
5.123 |
Công suất lớn nhất PS/rpm |
165/2.500 |
Mômen xoắn cực đại N.m/rpm |
520/1.500 |
Dung tích thùng nhiên liệu lít |
100, có khoá nắp an toàn |
Khung xe |
|
Hộp số |
6 số tiến, 1 số lùi, đồng tốc từ số 2 – 6, Cơ khí, số sàn, dẫn động cơ khí. |
Hệ thống lái |
- Trợ lực toàn phần, dễ dàng điều khiển, điều chỉnh được độ nghiêng và cao thấp. - Loại Trục vít – đai ốc tuần hoàn |
Hệ thống phanh |
- Phanh chính: Thủy lực, điều khiển bằng khí nén, mạch kép tác động lên má phanh và tang trống. - Phanh tay: Cơ khí, tác động lên trục ra của hộp số. |
Hệ thống treo |
* Trước: Lá nhíp hợp kim dạng bán E-lip, giảm chấn thuỷ lực. * Sau: Lá nhíp hợp kim dạng bán E-lip, 2 tầng. |
Ly hợp |
Đĩa ma sát khô, đơn, lò xo giảm chấn, điều khiển thuỷ lực. |
Cỡ lốp |
8.25 – 16 – 14PR (loại bánh đều) |
Số bánh xe |
Trước: 2 (đơn) – Sau: 4 (đôi) |
Tốc độ cực đại km/h |
102 |
Khả năng vượt dốc % |
44.4 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất m |
6,0 |
Bình ắc qui |
Số lượng: 2 cái, dung lượng: 12V – 75Ah |
Bộ trích công suất (P.T.O.): lắp đồng bộ theo xe tải nền và mới 100%. |
|
Kiểu truyền động |
Dẫn động bánh răng qua hộp số động cơ xe nền. |
Kiểu điều khiển |
Điện - khí nén, kết hợp với ly hợp. |
Hệ truyền động công suất |
Bằng cardan dẫn động đến bơm thuỷ lực bánh răng qua bộ trích công suất (P. T. O.). |
Cabin |
Lật với cơ cấu thanh xoắn, thiết bị khóa an toàn |
Trang bị thêm |
Máy lạnh cabin, 1 bánh dự phòng, đầu đĩa CD với đài Radio, 1 bộ đồ nghề tiêu chuẩn, sách hướng dẫn sử dụng và sổ bảo hành. |
2./ Thùng chuyên dùng ép và chở rác: Đóng mới 100% tại Việt Nam, sản xuất năm 2011 và thiết bị nhập mới. |
|
Thông số chung |
|
Thể tích chứa rác m3 |
09 |
Trọng lượng chứa rác kG |
4.800 |
Thể tích buồng ép m3 |
0,6 |
Lực ép lớn nhất kg |
13.000 |
Tỷ lệ ép lớn nhất |
1,5 : 1 |
Chu kỳ ép giây |
15 - 20 |
Kết cấu thùng |
Được liên kết bằng hàn hồ quang điện chắc chắn |
Kết cấu thân- Bên hông và trần mm - Sàn mm |
Bằng thép chịu mài mòn và áp lực cao3 4 |
Nắp phía sau - Hai bên buồng ép mm - Đáy buồng ép và tấm ép mm |
Thép chịu được áp lực3 6 – 4 |
Thiết bị linh kiện thủy lực |
Nhập mới |
Xy lanh thuỷ lực: - 2 xylanh cuốn rác mm - 2 xylanh bàn trượt mm - 2 xylanh nâng hạ cửa sau mm - 1 xylanh đẩy rác ra mm - 3 xylanh nâng cặp thùng rác mm |
Phi 80 – Dài 500 Phi 80 – Dài 700 Phi 63 – Dài 600 Phi 110 – Dài 800 1 xy lanh: Phi 50 dài 250 và 2 xy lanh: Phi 63 dài 265 |
Bơm thủy lực:- Lưu lượng lớn nhất cc/rpm - Áp suất làm việc tối đa kg/cm2 |
Loại bơm bánh răng, xuất xứ Italia63 200 |
Khớp nối, đầu nối lắp ráp dễ dàng trong quá trình lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa |
Gồm các loại khớp nối, đầu nối chịu áp lực cao |
Hệ thống van làm việc |
Van an toàn chống vỡ ống, van điều chỉnh lưu lượng bàn ép rác, van xả tràn, van một chiều. |
Thùng chứa dầu lít |
80 |
Tính năng hoạt động |
|
Bộ phận điều khiển: Cơ khí tự động: Dùng 01 (một) hoặc nhiều thao tác điều khiển giúp người sử dụng dễ dàng trong quá trình vận hành; ngoài ra còn trang bị hệ thống an toàn khi gặp sự cố trong khi sử dụng là “hệ thống dừng khẩn cấp”. |
+ Hệ thống điều khiển ép cuốn rác ở phía sau thùng ép (phía lề phải đường) theo nhiều chế độ tự động: Liên tục tuần hoàn và xử lý tuỳ ý theo Người vận hành. + Hệ thống điều khiển khoá mở nắp cửa khoang nhận rác phía sau và tấm đẩy rác ra ở phía trước (phía lề trái đường). + Hệ thống điều khiển nâng cặp thùng rác ở phía sau thùng ép (phía lề phải đường). |
Hệ thống nâng cặp thùng rác |
- Cơ cấu nâng cặp thùng được thiết kế nâng thùng rác công cộng đa năng từ (240 – 660) lít, góc nâng lớn (140o) giúp đổ sạch rác trong thùng. - Kiểu nâng hạ cặp thùng: Kẹp thùng rác – lật thùng rác vào – lật thùng rác ra – nhả thùng rác |
Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn cảnh báo, kèn báo làm việc |
Đèn tiêu chuẩn, đèn trong khoang nhận rác, đèn quay cảnh báo làm việc. |
Hệ thống tấm xả rác |
Rác được ép đẩy ra bãi dễ dàng nhờ hệ thống xy lanh thuỷ lực kiểu compa khuếch đại hành trình. |
Trang bị theo xe |
- Bệ đứng và tay cầm: Ở hai bên phía sau cho công nhân. - Thanh chống an toàn cửa khoang nhận rác phía sau khi mở khóa và nâng lên để kiểm tra, bảo dưỡng hay sửa chữa bên trong thùng chứa rác. - Cầu thang lên xuống ở phía trước thùng chứa để kiểm tra, bảo dưỡng hay sửa chữa bên ngoài thùng chứa rác. |