Mô tả sản phẩm: Cáp quang treo Postef 04FO - FTTH4 (Ống lỏng)
Cáp quang Singlemode 4 Core/4FO, Cáp quang treo phi kim loại hình số 8 Single Mode 4FO
Cáp quang treo Singlemode (dây treo kim loại) 4 fo, Xuất xứ : Việt Nam Bước sóng : 1310nm và 1550nm Đơn vị tính : Mét Cáp quang thuê bao hay còn gọi là cáp quang FTTH 4 sợi/4core là loại cáp được sử dụng rất phổ biến bởi nhiều đặc tính ưu việt của nó, thích hợp cho mọi đường truyền mạng, truyền tín hiệu truyền hình, tín hiệu điều khiển... Cáp quang single mode 4 sợi chất lượng tốt, giá thành rẻ, dễ dàng lắp đặt. Thietbiquang.net chuyên phân phối cáp quang FTTH 4 sợi, cáp quang single mode, multimode từ 2 sợi - 24 sợi, hàng nhập khẩu đảm bảo chất lượng, có giấy tờ đầy đủ hỗ trợ dự án. Quý khách quan tâm vui lòng liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ miễn phí.
Thông số cơ bản của cáp quang FTTH 4 sợi:
Tiêu chuẩn sợi quang: ITU-T G.652D, G.655.
Từ 2 – 12 sợi quang SMF.
Cáp quang SM FTTH Sử dụng công nghệ ống đệm lỏng, sợi quang nằm trong và được bảo vệ chịu được những tác động khi lắp đặt và môi trường .
Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của ống đệm được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước.
Sợi quang sử dụng trong cáp liên tục, không có mối hàn, hạn chế được tối đa suy hao tín hiệu.
Cáp được thiết kế với vật liệu hoàn toàn khô, nên cáp có đường kính nhỏ, gọn và nhẹ, dễ dàng khi lắp đặt, xử lý và vận chuyển. Cường độ chịu lực cao dựa vào các dây thép mạ kẽm chịu lực và lớp sợi tổng hợp chịu lực, thích hợp lắp đặt nội thành, các vùng ven biển, ngập mặn...
Cáp được thiết kế phù hợp để lắp đặt trên cột, trong nhà, bên ngoài, sử dụng cho mạng cục bộ, mạng thuê bao, hệ thống thông tin nội bộ, hệ thống thông tin đường dài.
Lớp vỏ ngoài bằng nhựa HDPE, không bị suy giảm chất lượng do tia cực tím và bức xạ tử ngoại.
Các thông số cáp đáp ứng theo tiêu chuẩn TCN 68-160:1996 và IEC, EIA
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SỢI QUANG
a. Loại sợi : Đơn mốt ( SM ), chiết suất dạng bậc thang, sợi sản xuất đạt tiêu chuẩn ITU - T G652.D
b. Đường kính trường mốt : Giá danh định của đường kính trường mốt tại bước sóng 1310 nm ,nằm trong phạm vi 8,6 mm đến 9,5mm;
c. Sai số của đường kính trường mốt : Không vượt quá ± 0,7 mm giá trị danh định.
d. Đường kính vỏ :
Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi : 125 mm ;
Sai số của đường kính vỏ không vượt quá ± 1 mm giá trị danh định ;
e. Sai số đồng tâm của đường kính trường mốt : Sai số về độ đồng tâm của đường kính trường mốt tại bước sóng 1300 nm là 0,8mm;
f. Độ tròn đều của vỏ : Độ không tròn đều của vỏ tối đa 2 %.
g. Bước sóng cắt :Các giá trị λc và λcc thỏa mãn các điều kiện:
1100 nm < λc < 1280 nm;
λcc ≤ 1260 nm;
h. Hệ số suy hao : Hệ số suy hao của sợi thỏa mãn các yêu cầu:
Tại vùng bước sóng 1310 nm : < 0,40 dB/Km ;
Tại vùng bước sóng 1550 nm : < 0,30 dB/Km;
i. Đặc tính suy hao tại bước sóng 1550 nm :
Độ tăng suy hao của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là 37,5 mm đo tại bước sóng 1550 nm : < 1dB.
j. Hệ số tán sắc của sợi :
Chỉ tiêu về hệ số tán sắc của sợi đơn mốt thỏa mãn giá trị
Bước sóng ( nm ) |
Hệ số tán sắc
( ps/nm.km )
|
1285 đến 1330 |
≤ 3,5 |
1270 đến 1340 |
≤ 6 |
1550 |
≤ 20 |
Chỉ tiêu về hệ số tán sắc mode phân cực của sợi : ≤ 0,20ps/ km1/2;
k. Ứng suất (lực căng) phá hủy sợi : ≥ 0,69 GPa;
l. Độ dốc tán sắc về không cực đại : 0,093ps/nm2 x km.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁP QUANG THUÊ BAO
a .Cấu trúc cáp thuê bao :
Cấu trúc cáp quang thuê bao đảm bảo đặc tính cơ học và đặc tính truyền dẫn của cáp ổn định trong suốt quá trình lắp đặt và khai thác ;
Có khả năng chịu được tác động của môi trường;
Tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận chuyển , lắp đặt dễ hàn nối và sửa chữa.
b. Nhận dạng sợi :
Sợi dễ dàng được nhận ra bởi màu của sợi trong lõi cáp quang thuê bao;
Sử dụng phương pháp nhuộm màu, các màu rõ ràng, dễ phân biệt bằng mắt thường và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.
Sợi được chế tạo dài liên tục không có mối nối ghép sợi.
c. Ống đệm lỏng:
Ống đệm lỏng có đường kính trong đủ lớn hơn đường kính bện của sợi quang, ống đệm được hóa màu, có khả năng bảo vệ và làm giảm nguy cơ bị kéo giãn của sợi quang bên trong.
Khoảng trống trong ống đệm có chất làm đầy chống ẩm, chống thấm;
d. Chất làm đầy: Chất làm đầy không gây độc hại, không gây ảnh hưởng đến thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi . Có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ thấp, không cản trở sự di chuyển của sợi quang trong ống đệm;
e. Dây bện - Aramid: Tăng cường khả năng chịu lực kéo của cáp quang thuê bao, ít co rút ( Nếu có Khách hàng có yêu cầu)
f. Vỏ cáp :Vỏ cáp được chế tạo từ nhựa HDPE, có chức năng bảo vệ được lõi cáp khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình cất giữ , lắp đặt và khai thác. Vỏ không bị rạn nứt, suy giảm chất lượng do bức xạ tử ngoại khi sử dụng ngoài trời.
g. Dây treo: Là dây gia cường làm bằng thép mạ, đường kính sợi thép 1mm đến 1,2mm và được bọc bằng lớp vỏ HDPE, dây treo không làm sợi quang bên trong căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện thi công , đảm bảo độ mềm dẻo khi thi công lắp đặt.
h. Nhận dạng cáp quang thuê bao: cáp quang thuê bao có thể dễ dàng phân biệt được với dây thuê bao đồng hay cáp kim loại dung lượng nhỏ bằng cách đánh dấu lên vỏ của cáp;
Đánh dấu : dấu không thể tẩy xóa được, được in trên cáp tại khoảng cách trung bình có độ dài 1m . Chữ in trên cáp quang thuê bao bao gồm nội dung sau :
Tên nhà /Hãng sản xuất;
Số lõi và loại dây ;
Ngày tháng sản xuất;
Chiều dài cáp ( m ) từ đầu tại mỗi 1 m;
j. Chỉ tiêu về độ bền cơ học : Sau khi thử theo tiêu chuẩn IEC – 794 – E1: Lực căng, Va đập, Nén, Xoắn và độ mền dẻo của cáp sau khi thử theo đảm bảo sợi không gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt, độ tăng suy hao không được vượt quá 0,1 dB;