Mô tả sản phẩm: Chủng vi sinh xử lý chất hoạt động bề mặt BFL 5600SS
BFL 5600SS
(Chủng vi sinh xử lý chất hoạt động bề mặt)
Chất hoạt động bề mặt trong nước thải trở thành vấn đề chính tại các nhà máy xử lý. Dưới ảnh hưởng của điều kiện hiếu khí sẽ tạo ra một lượng bọt tương đối lớn và đó là nguyên nhân gây nên khó khăn trong quá trình phân tán oxy từ bên ngoài vào trong nước thải. Điều này tạo nên ảnh hưởng bất lợi trên hiệu suất xử lí của các nhà máy và cũng là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện các cặn bả tại bể lắng thứ cấp và các lớp phủ bẩn trên các bề mặt. Khi chất hoạt động bề mặt đi vào nguồn nước như: dòng chảy hay sông hồ nó gây khó khăn trong vấn đề vận chuyển oxy đến hệ động thực vật dưới nước như cá bởi bọt sẽ bao phủ lớp mang của chúng. Đó chính là lí do dẫn đến việc cá chết.
Chất bề mặt gồm nhiều hợp chất khác nhau với nhiều đặc điểm khác nhau, bao gồm xà bông, nhân tố ẩm ướt, chất nhũ tương, chất tẩy….Bởi vì nó không phải là một phần của môi trường tự nhiên nên nó gây khó khăn, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của vi sinh vật trong hệ thống xử lý.
Giái pháp sự cố BFL 5600SS trong các trường hợp sau:
Khởi động mới hệ thống xử lý
Vi sinh hoạt động không ổn định
Nước thải đầu vào vượt tải
Lượng bùn sinh ra giảm
Nuôi cấy lại hệ thống
Phân hủy COD/BOD yếu
Hệ thống Sốc tải và phục hồi kém
Chất tạo bọt quá nhiều
BioFuture khai thác sức mạnh của công nghệ Sinh học Môi trường để giải quyết vấn đề bằng việc phân hủy chất hoạt động bề mặt để giảm lượng bọt một cách nhanh chóng và loại bỏ các ảnh hưởng có hại.
BFL 5600SS vô hại, chủng vi sinh vật tự nhiên có khả năng oxy hoá chất hoạt động bề mặt thành các chất được chấp nhận trong môi trường như CO2 và nước.
Sản phẩm BFL 5600SS là gì?
BFL 5600SS gồm những chủng vi sinh vật tự nhiên được lựa chọn một cách cẩn thận có khả năng oxy hoá các tác nhân chính trong chất hoạt động bề mặt. Chất hoạt động bề mặt gồm anion, cation, non-ionic, chất lưỡng tính. Sản phẩm gồm các vi sinh vật khác nhau với dãy hoạt động rộng, có thể sản xuất enzim để hoàn thành quá trình oxy hoá hợp chất. Quá trình oxy hoá bắt đầu với khả năng loại bỏ nhanh qúa trình oxy hoá các phân tử chất bề mặt thành bọt, sau đó vi khuẩn tiếp tục quá trình cho đến khi hợp chất được loại bỏ hoàn toàn. Sản phẩm cũng chứa các chủng vi sinh vật đặc biệt có thể sinh ra những chủng có lợi giúp lắng tốt và đầu ra bể lắng có cặn lơ lững thấp.
Sản phẩm BFL 5600SS có thể áp dụng trong các hệ thống:
Bể bùn hoạt tính
Công nghệ Sinh học (SAF)
Hồ hiếu khí
Hệ thống hoạt động theo mẻ
Mương oxy hoá
MBBR/IFAS
Hệ thống màng sinh học
Các chủng vi sinh vật được sinh ra trong một môi trường tinh khiết, được hình thành dựa trên chất nền là ngũ cốc và được trộn lẫn với nhau để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Việc kiểm tra nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất nhằm đảm bảo tính nguyên chất và chất lượng của sản phẩm. BFL 5600SS có thể sử dụng để xử lý các vấn đề về môi trường gây ra bởi xà bông, chất tẩy và nhiều vấn đề liên quan đến bọt.
Hướng dẫn sử dụng: BFL5600SS ở dạng bột với chất nền là ngũ cốc vì thế điều quan trọng là cần hydrate hoá trước khi sử dụng. Điều đó đạt được khi cho một lượng chế phẩm vào nước ấm (khoảng 300C). Cứ 1 phần sản phẩm cho vào 10 phần nước, lắc đều và để yên trong vòng 1h trước khi sử dụng.
Đặc điểm sản phẩm: Dạng khô, vi khuẩn tự nhiên không gây độc với vi sinh vật tự nhiên được ổn định trên chất nền là ngũ cốc.
Mật độ vi sinh : >8.0 x 108cfu/gram.
Chủng vi sinh vật: vi sinh vật tự nhiên không bị biến đổi gen và vi sinh vật này nằm trong nhóm 1 theo quy định của WHO và EU.
Salmonella/Shigella : Không được phát hiện
Dạng: bột hoà tan trong nước.
Cách bảo quản: tại nhiệt độ 0 – 450C
Hạn sử dụng: 2 năm
Đặc tính hoạt động của sản phẩm: Sản phẩm enzim mạnh với khả năng oxy hoá các hợp chất bề mặt và chất tẩy trong nước thải công nghiệp. Vi sinh vật làm việc dưới điều kiện hiếu khí và kị khí, tuỳ nghi.
Dãy pH: 5.0 – 9.0
Sản xuất : Ireland (EU)
Trọng lượng: 10kg/thùng.
Liều dùng: 1 - 3ppm (g/m3 nước thải)