Mô tả sản phẩm: Chủng vi sinh xử lý mùi hôi dạng bột BFL 5700SO
BFL 5700SO
CHỦNG VI SINH KHỬ MÙI DẠNG BỘT
Khả năng vượt trội của sản phẩm:
- Xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm / hóa chất công nghiệp
- Loại bỏ mùi hôi (H2S) bằng cách oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh hòa tan với hiệu quả cao và được môi trường chấp nhận.
- Vi sinh vật hoạt động dưới điều kiện hiếu khí và kị khí tùy nghi.
- Nếu sản phẩm BFL 5700 SO dùng chung với chuỗi sản phẩm BFL 5000 sẽ càng giải quyết triệt để các trục trặc của hệ thống.
Sulphides phát sinh trong nước nước thải là do quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh hoặc do giảm muối Sulphites và muối sulphates. Hợp chất lưu huỳnh phổ biến nhất ở dạng H2S - là khí không màu, dễ cháy với mùi đặc trưng của trứng thối. Các thành phố, đô thị và các nhà máy xử lý nước thải, người ta quan tâm nhiều đến việc kiểm soát mùi. Mùi hôi gây khó chịu cũng như đem đến nhiều bất lợi cho dân cư và cộng đồng. Luật môi trường luôn nghiêm ngặt kiểm soát các mùi hay khí thải phát tán các khu vực nhạy cảm như hộ dân, chung cư, cao ốc văn phòng, công viên, khu vui chơi giải trí, bệnh viện, trường học, …
Màu đen của bùn và nước thải thông thường là do sự kết hợp H2S với các ion sắt tạo thành sắt (II) – ferrous sulphide – sinh ra mùi độc hại khi bị khuấy trộn ví dụ khi bơm nước thải từ nơi lưu trữ sông hồ hoặc do sự bào mòn lớp bùn dày.
H2S phát tán trên bề mặt nước thải trong các cống rãnh ứ đọng tích lũy lâu ngày làm đầy đường ống. H2S có thể bị oxy hoá tạo thành axít sulfuric gây sự ăn mòn các vật liệu bằng gang và đường ống bê tông – quá trình ăn mòn này có thể gây sụp đổ nghiêm trọng hệ thống cống rãnh. H2S gây độc với vi khuẩn nitate hóa.Vi khuẩn này rất nhạy cảm, nếu có mặt H2S ngay khi ở nồng độ thấp thì sinh khối của vi khuẩn nitrate hóa bị phá hủy hoàn toàn.
Kết quả: sự mất cân bằng sinh khối của vi khuẩn nitrate hóa làm gia tăng nồng đô ammoniac ở hạ lưu, khi xả nước từ hạ lưu này ra sông thì có thể gây chết cá cũng như các hàm lượng chất thải cao (heavy fines) vượt quá giới hạn cho phép xả thải. Sự ứ đọng và gia tăng lượng H2S trong các khu vực kín như trạm bơm có thể gây hại sức khỏe cho nhân viên vận hành. Nhiều trường hợp nhân viên vận hành cần phải vào buồng trạm bơm để kiểm tra hoặc sửa chữa phao … Nếu trong buồng bơm có khí H2S chúng ta nên có biện pháp bảo vệ sức khỏe của nhân viên vận hành.
BFL 5700SO là sản phẩm sinh học có khả năng oxy hóa H2S, mặt khác làm giảm các hợp chất lưu huỳnh để cho ra sản phẩm cuối cùng không gây độc, không ăn mòn và khử mùi.
Các trường hợp tiêu biểu khi sử dụng BFL 5700SO đem lại một số lợi ích như sau:
Khử mùi bùn tại bể sơ cấp và thứ cấp.
Loại bỏ mùi hôi (H2S) tại nơi lưu trữ nước thải hay nước tù đọng trong thời gian dài.
Loại bỏ các độc tố trong nước thải kết hợp với quá trình nitrate hóa.
Duy trì hoặc khởi tạo lại hệ thống lọc khí gas sinh học/lọc sinh học.
Ngăn ngừa sự hình thành và tích lũy H2S trong khu vực kín.
BFL 5700SO là sản phẩm vi sinh không gây độc, chủng loại vi sinh vật tự nhiên loại bỏ sự cố bằng cách oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh hòa tan với hiệu quả cao và được môi trường chấp nhận.
Sản phẩm BFL 5700SO là gì?
BFL 5700SO là sản phẩm sinh học có công thức đặc biệt, cung cấp các chủng vi sinh vật chemolithotrophic có hoạt tính oxyhóa H2S và làm giảm các hợp chất chứa lưu huỳnh hình thành tối đa lượng sulphate. Các chủng vi sinh trong BFL5700SO phát triển chậm, sử dụng đúng liều lượng để làm cho mật độ vi sinh tăng lên và tạo sinh khối là rất quan trọng. Bổ sung liều lượng vi sinh theo định kỳ sẽ duy trì được sinh khối và năng suất xử lý cao.
Sản phẩm BFL 5700SO áp dụng trong các hệ thống:
Thiết bị lọc khí gas sinh học.
Trạm bơm
Hệ thống cống rãnh tù đọng
Bể thu gom
Bể điều hòa
Bể lắng sơ cấp
Bể chắn lọc bùn
Bể chứa bùn dầy đặc
Máy ép bùn chạy bằng đai / dây xích
Nếu sản phẩm BFL 5700 SO dùng chung với chuỗi sản phẩm BFL 5000 sẽ càng giải quyết triệt để các trục trặc của hệ thống.
Hướng dẫn sử dụng: BFL 5700SO ở dạng bột với chất nền là ngũ cốc và phải được hydrate hóa trước khi sử dụng. Để hydrate hóa chế phẩm vi sinh bằng cách cho một lượng chế phẩm vào nước ấm (khoảng 300C). Cứ 1phần sản phẩm cho vào 10 phần nước, lắc đều và để yên ít nhất 30 phút đến 1h trước khi sử dụng.
Đặc điểm sản phẩm: Dạng khô, vi khuẩn tự nhiên không gây độc. Vi sinh vật được ổn định trong chất nền là ngũ cốc. Mật độ vi sinh: >8.0 ×108 cfu/gram. Vi sinh thích nghi ở nhiệt độ: 5 – 450C. Chủng vi sinh vật tự nhiên không bị biến đổi gene. Nằm trong nhóm I theo quy định WHO và EU.
Đặc tính hoạt động của sản phẩm: Sản sinh enzyme mạnh có khả năng oxy hóa các hợp chất của sulphur. Vi sinh vật hoạt động dưới điều kiện hiếu khí và kị khí tùy nghi.