Mô tả sản phẩm: Thiết bị xử lý nước giếng khoan bằng phương pháp áp lực (TL02)
1. TL02 làm mềm
1.1. Phạm vi áp dụng
- Nguồn nước có hàm lượng Ca2+ , Mg2+ cao, hàm lượng sắt ở mức trung bình ( Fe ≤ 5mg/l)
1.2. Nguyên lý vận hành
1.2.1. Nguyên lý hoạt động
- Nước được bơm vào hệ thống áp lực (A), tại đây nước được tiếp súc với hạt nhựa trao đổi ion – loại Cation Na+ và tạo phản ứng
2R Na + Ca(HCO3)2 = R2Ca + 2NaHCO3
2R Na + Mg(HCO3)2 = R2Mg + 2NaHCO3
2R Na + CaCl2 = R2Ca + 2NaCl
2R Na + CaSO4 = R2Ca + Na2 SO4
2R Na + MgSO4 = R2Mg + Na2 SO4
Qua trình trao đổi cũng xảy ra với các ion khác như Cu2+, Fe2+,….
Như vậy các kim loại Ca2+, Mg2+ … sẽ được giữ lại ở hạt nhựa cation
- Nước sau khi xử lý được đi từ đáy bình (A) qua val (5) vào bể nước sạch
1.2. 2 Vận hành
- Đóng bơm
- Val (2), (3), đóng
- Val (1), (4), (5) mở
- Quá trình hoàn nguyên: Do phản ứng hoá học các ion Ca2+, Mg2+,… bám vào hạt nhựa cation vì vậy sau 03 tháng ta phải tiến hành hoàn nguyên 01 lần để khôi phục khả năng trao đổi của các cation bằng dung dịch NaCl: đổ dung dịch NaCl vào bình (A) ngâm trong vòng 30 – 60 phút sau đó khoá val (5) cho vận hành khoảng 10 phút. Sau đó mở val (5) vận hành như ban đầu.
Trong bình tạo ra phản ứng theo phương trình:
R2Ca + 2NaCl = 2RNa + CaCl2
2. TL02 xử lý Mn
2.1. Phạm vi áp dụng
- Nguồn nước có hàm lượng Mn2+ cao, hàm lượng sắt ở mức trung bình ( Fe ≤ 5mg/l)3.2. Nguyên lý vận hành
2.2.1. Nguyên lý hoạt động
- Nước được hút từ giếng khoan vào hệ thống áp lực (A), tại đây xảy ra phản ứng hấp thụ các ion Mn2+ nhờ lớp vật liệu Mn(OH)4 và phản ứng oxy hoá theo phương trình:
Mn(OH)4 + Mn(OH)2 = 2Mn(OH)3
4Mn(OH)3 + O2 + 2H2O = 4Mn(OH)4
4Fe2+ + 8OH- + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
Lớp phủ Mn(OH)4 mới tạo thành lại tham gia vào phản ứng mới và cứ như vậy tạo ra một chu trình phản ứng lên tục. Fe(OH)3 được giữ lại nhờ lớp vật liệu xử lý.
- Nước sau khi xử lý được đi từ đáy bình (A) qua val (5) vào bể nước sạch
2.2.2 Vận hành
- Đóng bơm
- Val (2), (3) đóng
- Val (1), (4), (5) mở
- Quá trình sục, rửa: Khoảng 01 tháng ta tiến hành sục rửa bình áp lực (A):
Đóng val (1), (4), (5)
Mở val (2), (3)
Nước được đẩy qua val (2) xuống đáy bình (A) tạo ra áp lực xới tơi vật liệu lọc, sau đó qua val (3) nước trên bề mặt thoát ra bên ngoài.