Mô tả sản phẩm: Intel Core i7-4930K (3.4GHz, 12MB L3 Cache, Socket LGA 2011, 5GT/s DMI)
Intel i7-4930K & i7-4820K Ivy Bridge-E Review
Giới thiệu
Tính đến thời điểm này, chiến dịch phát hành dòng CPU mới Ivy Bridge-E của Intel đã chính thức bắt đầu được khoảng một tuần. Một vài ngày trước, các bộ vi xử lý mới đã được bày bán trên các kệ hàng của các hãng bán lẽ. Có một điểm rất rõ ràng mà ai cũng có thể nhận thấy là không ít người rất vui mừng và đặt nhiều hi vọng vào vi kiến trúc IVB có khả năng xử lý 12 luồng dữ liệu mới của Intel. Tuy nhiên, không có nhiều người sẵn sàng trả tới 1000 $ để sở hữu đặc quyển đó. Như bài review mà chúng tôi viết về Core i7 4960X vào tuần trước, đây là một mẫu CPU cực kỳ đắt tiền nhưng những cải tiến của nó trong một số phương diện quan trọng về hiệu suất không hơn nhiều so với mẫu CPU rẻ hơn rất nhiều là Haswell i7 4770K. Nhưng Intel không chỉ cho ra mắt đúng một mẫu CPU mới cho dòng Ivy Bridge-E, ngoài Core i7 4960X hãng còn cho ra mắt hai mẫu CPU Core i7 4930K và Core i7 4820K. Hai mẫu CPU này cũng cung cấp những tính năng tương tự trong khi mức giá của chúng hợp lý hơn rất nhiều, hoàn toàn nằm trong tầm tay của người sử dụng.
Hướng đi của Intel trong việc tung ra Ivy Bridge-E là rất thú vị và hướng đi này cũng gây ra không ít tranh cãi. Nếu chỉ xét trên phương diện vi xử lý, dòng Ivy Bridge-E không có nhiều cải tiến so với dòng CPU Sandy Bridge-E đi trước. Tuy nhiên, dòng CPU mới này tương thích với bo mạch chủ thế hệ mới X79. Những người sử dụng đang dùng phiên bản bo mạch chủ cũ kỹ X58 và muốn nâng cấp chắc chắn sẽ đánh giá cao các tính năng của X79. Tuy nhiên, khi so sánh X79 với mẫu bo mạch chủ có giá thấp hơn là Z87 thì X79 không hỗ trợ kết nối native USB 3.0, bỏ qua hoàn toàn tính năng SSD Caching của Intel và chỉ có hai cổng SATA 6Gbps. Đây là những thiếu sót khá quan trọng đối với người sử dụng.
Với nỗ lực mong muốn người sử dụng sẵn sàng mua thêm bo mạch chủ mới X79 để có thể tương thích với bộ vi xử lý mới, các mẫu chip thấp hơn Core i7 4960X trong dòng IVB-E được định giá rất cạnh tranh. Core i7 4930K là một bản sao carbon của 4960X theo đúng nghĩa đen. Nó đơn giản chỉ có tốc độ xung nhịp cơ sở, tốc độ xung nhịp Turbo thấp hơn một chút và bộ nhớ cache L3 nhỏ hơn. Mặc dù có các thay đổi như vậy nhưng TDP của nó vẫn giữ ở mức 130W. Điểm quan trọng nhất khiến Core i7 4930K trở nên hấp dẫn là mức giá của nó, mẫu chip này được Intel chào bán với giá thấp hơn 4960X tới gần 450 $.
Trong dòng Intel Ivy Bridge-E, Core i7 4820K là một mẫu CPU thay thế cho i7 3820, sản phẩm đã được chào đón rất nồng nhiệt trước đó. Trong khi Core i7 3820 có hệ số nhận giới hạn ở mức 45x thì mẫu CPU mới thay thế chon so có hệ số nhân tối đa 63x. Với hệ số nhân này, CPU hoàn toàn có thể đạt được tần số xung nhịp cực cao mà không cần tác động tới các yếu tố như tốc độ xung nhịp cơ sở hay tỷ lệ gear (hai yếu tốt này có thể hạn chế khả năng ép xung trong một số trường hợp). Đây cũng là mẫu CPU có tốc độ xung nhịp cơ sở cao nhất trong dòng Ivy Bridge-E với 3.7 GHz. Tuy nhiên, giá cả mới là điểm sẽ thu hút sự chú ý của mọi người. Chỉ với 310 $ là bạn đã có thể sở hữu một chiếc CPU Core i7 4820K, với mức giá phải chi ra để sở hữu Core i7 4960X bạn có thể mua chiếc CPU này cùng bo mạch chủ tốt và một card đồ họa hiệu suất cao. Tất nhiên, mẫu CPU này có số lượng luồng dữ liệu có thể xử lý cùng lúc thấp hơn 4 luồng, tần số Turbo thấp hơn và bộ nhớ cache nhỏ hơn. Tuy nhiên nhưng tính năng đến từ bo mạch chủ X79 như khe cắm PCI-E GEN3 x16 thì vẫn được giữ nguyên.
Về mặt cơ bản, có khá nhiều điểm tương đồng giữa hai mẫu chip 4820K và i7 4770K. Chúng có mức giá bán chênh với nhau chỉ 10 $ nhưng i7 4820K có tốc độ xung nhịp cơ sở cao hơn nhiều, bộ nhớ cache cũng lớn hơn và nó hỗ trợ chủ động bộ nhớ 1866 MHz. Mặt khác, Haswell được kết hợp với rất nhiều cải tiến cơ bản về kiến trúc và là một phần của bo mạch chủ mới sắp được cập nhật. Đây là một trận chiến mà rất nhiều người đã trông đợi.
Với tất cả những điều đã được trình bày ở trên, chắc chắn bạn đã có thể trả lời câu hỏi đâu là sự khác biệt cơ bản giữa bộ vi xử lý 1000 $ X-series và CPU K- series. Khác biệt cơ bản nằm ở tốc độ xung nhịp, số lõi và bộ nhớ cache, ngoài ra hoàn toàn không có điểm gì khác để phân biệt CPU K- series với 4960X ngoài chữ “X” được gắn cho những mẫu CPU cao cấp nhất. Tất cả các mẫu chip thuộc dòng SKU Ivy Bridge-E của Intel đều được mở khóa hệ số nhân hoàn toàn, vì vậy nếu nhìn nhận từ phương diện ép xung thì đây là một sân chơi bình đằng.
Trạng thái |
Launched |
Ngày phát hành |
Q3'13 |
Số hiệu Bộ xử lý |
i7-4930K |
Số lõi |
6 |
Số luồng |
12 |
Tốc độ Xung nhịp |
3.4 GHz |
Tần số Turbo tối đa |
3.9 GHz |
Bộ nhớ đệm Thông minh Intel® |
12 MB |
DMI2 |
5 GT/s |
Bộ hướng dẫn |
64-bit |
Phần mở rộng bộ hướng dẫn |
SSE4.2, AVX, AES |
Có Sẵn Tùy Chọn Nhúng |
No |
Memory Specifications |
|||||
Dung Lượng Bộ Nhớ Tối Đa (tùy vào loại bộ nhớ) |
64 GB |
||||
Các loại Bộ nhớ |
DDR3-1333/1600/1866 |
||||
Số Kênh Bộ Nhớ |
4 |
||||
Băng Thông Bộ Nhớ Tối Đa |
59,7 GB/s |
||||
Hỗ trợ Bộ nhớ ECC ‡ |
No |
||||
Expansion Options |
|||||
Phiên Bản PCI Express |
3.0 |
||||
Số Cổng PCI Express Tối đa |
40 |
||||
- Package Specifications |
|||||
Cấu Hình CPU Tối Đa |
1 |
||||
TCASE |
66.8°C |
||||
Kích thước gói |
52.5mm x 45.0mm |
||||
Hỗ trợ socket |
FCLGA2011 |
||||
Tùy chọn Halogen thấp khả dụng |
Xem MDDS |
||||
- Advanced Technologies |
|||||
Công nghệ Intel® Turbo Boost ‡ |
Yes |
||||
Công nghệ Intel® vPro ‡ |
No |
||||
Công nghệ Siêu Phân luồng Intel® ‡ |
Yes |
||||
Công nghệ Ảo hóa Intel® (VT-x) ‡ |
Yes |
||||
Công nghệ Ảo hóa Intel® cho Nhập/xuất Được hướng vào (VT-d) ‡ |
Yes |
||||
Intel® VT-x với Bảng Trang Mở rộng ‡
|
Yes |
||||
Intel® 64 ‡
|
Yes |
||||
Trạng thái chạy không |
Yes |
||||
Công Nghệ Intel SpeedStep® Nâng Cao
|
Yes |
||||
Chuyển theo yêu cầu của Intel®
|
No |
||||
Công nghệ Theo dõi Nhiệt |
Yes |
||||
Công nghệ Bảo vệ Danh tính Intel |
Yes |
||||
Công nghệ Phản hồi Thông minh Inte |
Yes |
||||