Mô tả sản phẩm: PLATINUM PL500II
Với cấu trúc 3 đường tiếng, mỗi thùng loa PLATINUM PL500 II được trang bị tới 7 củ loa bao gồm 4 loa woofer, 2 loa mid và 1 tweeter ribbon. Dù hình thức là một khối liền lạc nhưng thùng loa vẫn được chia làm 3 module với các khoang riêng biệt. Trong đó, khoang trung tâm được dành cho loa tweeter ribbon ở chính giữa, 2 bên là 2 củ loa mid. Đối xứng về 2 phía trên và dưới của module này chính là 2 module loa bass, mỗi module chứa 2 củ loa woofer. Cách bố trí đối xứng này được cho là giúp âm thanh có sự khuếch tán đồng đều hơn về mặt không gian, giữa các dải âm có được sự liền lạc và hòa quyện tốt hơn.
Nhóm củ loa trầm của PLATINUM PL500 II sử dụng driver RDT II có đường kính 20cm. Các woofer này được đặt trong các khoang cộng hưởng riêng biệt, mỗi khoang gồm 2 loa bass cùng một cổng thoát hơi công nghệ mới của Monitor Audio. Công nghệ này có tên HiVe II, nó sử dụng một ống thoát hơi sâu và thẳng để tăng tốc luồng không khí và giảm sự nhiễu loạn của chúng. Kết quả, luồng không khí được đẩy ra nhanh và mạnh hơn, góp phần tái tạo dải trầm có tốc độ tốt, sâu, uy lực và dứt khoát hơn các thiết kế thường thấy.
Trung âm của loa được đảm nhiệm bởi 2 củ loa mid có đường kính 10cm. Đây cũng là loại driver RDT II tương tự như loa woofer nhưng có kích thước được làm nhỏ lại. RDT II là loại củ loa tốt nhất của Monitor Audio, chúng được trang bị màng loa đặc biệt với cấu trúc dạng sandwich. Cấu trúc này bao gồm lớp vật liệu cốt lõi dạng Nomex tổ ong được phủ bề mặt bởi một lớp da cực mỏng. Kết cấu màng loa này rất nhẹ và cứng, giúp củ loa đạt được tốc độ đáp ứng cực nhanh nhưng lại không bị uống cong, méo dù hoạt động với cường độ cao, đảm bảo âm thanh âm thanh được tái tạo chính xác và có tốc độ tốt. Không chỉ có vậy, bề mặt trước của màng loa còn có cấu tạo hình học dạng C-CAM độc quyền của hãng, mặt sau được phủ da làm từ chất liệu sợi carbon, điều này được chứng minh giúp giảm đáng kể sự biến dạng ở dải trung, tạo ra loại củ loa có độ méo tiếng thấp nhất mà Monitor Audio từng sản xuất.
Một số công nghệ bổ sung khác giúp tối ưu chất lượng tái tạo âm thanh của củ loa trung như DCF (Dynamic Coupling Filter) - công nghệ này thay thế khớp liên kết cứng của nón loa với cuộn dây âm bởi một khớp linh hoạt bằng chất dẻo, nó giúp củ loa hoạt động hiệu quả và ít mất năng lượng hơn. Các củ loa trung được hoạt động độc lập trong một khoang riêng gọi là ARC. Khoang này được xây dựng từ vật liệu polyme kết hợp với khoáng chất giúp tăng độ trơ về cơ học, tạo ra sự cách ly rung động và chống cộng hưởng rất tốt cho củ loa bên trong.
Thay vì sử dụng tweeter dạng màng vòm truyền thống, Monitor Audio đã ứng dụng công nghệ tweeter MPD (Micro Pleated Diaphragm) - một tweeter dại dải ribbon được thiết kế riêng bởi hãng loa này qua một quá trình nghiên cứu chuyên sâu và thử nghiệm kĩ lưỡng. Nó có tốc độ giao động cực nhanh giúp đạt được mức đáp tuyến tần số 100kHz một cách dễ dàng và mượt mà. Kết quả, loa có được dải cao ấn tượng, sống động với độ méo rất thấp.
Cọc loa cũng được chế tác cao cấp bằng đồng đúc với bộ phận dẫn bằng vật liệu rhodium - loại vật liệu có khả năng truyền dẫn tuyệt vời cùng khả năng chống oxy hóa tốt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
System Format: |
3 Way — 7 Driver |
Power Handling R.M.S (watts): |
400 W |
Crossover Frequency (Loa): |
MF/HF: 3.6 kHz |
Maximum SPL (dBA @1M – each): |
117.8 dBA |
Cabinet Design: |
Two HiVe II ports |
Tần số đáp ứng (Hz): |
22 Hz — 100 kHz |
Trở kháng (ohms): |
4Ω |
Requirements (watts): |
150 - 400 (W) |
Độ nhạy |
91 dB |
Kích thước (H x W x D) |
1802.8 mm x 503.61 mm x 625.24 mm |
Trọng lượng |
99.1 kg |