Mô tả sản phẩm: Granat Grane 05
Granat công thức hóa học là : A3B2 (Sio4) A = Ca,Mg,Fe+2,Mn+2 B = Al , Fe+3 , V+3 ,Cr.
Tên gọi : tên gọi bắt nguồn từ tiêng La tinh Granatus - có nghĩa là quả lựu vì trông bề ngoài giống quả lựu .Từ năm 1803 thuật ngữ "Granat" được dùng cho cả nhóm khoáng vật .
_Tên gọi khác, biến thể : Bechita-Chevert (Tên gọi granat trong tiếng Nga cổ ) ,Cabun cul (granat có mầu đỏ rực ) , leikgranat ( Granat trong suốt không mầu ) , Melannit- Sorlomit ( granat mầu tối gần như đen ).
Những đặc điểm chính : Những tinh thể granat trong đá trông như hạt của quả lựu , Gồm các khoáng vật anmandin , grosula , andradit , pirop ,speartin , uvariovit , màu sắc của các khoáng vật rất đa dạng (Đỏ , đỏ sẫm , hồng , đen , đỏ nâu , da cam , vàng , phớt lục ...) được tạo bởi các ion crom , sắt , mangan.
Tính chất vật lý :
- Độ cứng : 6.7 đến 7.5 -Tinh hệ : Lập phương
-Tỷ trọng : 3.5 đến 4.2 g/Cm3 - Ánh : Sáp
Tính chất chữa bệnh : Granat giúp cho phụ nữ có mang sinh nở được dễ dàng . những hiệp sỹ thời xưa thường đeo nhẫn granat để bảo vệ mình không bị thương và nhiễm độc . Granat có tác dụng tích cực đối với hệ tiêu hóa , hệ hô hấp , tuần hoàn và hệ thống miễn dịch . người ta tin rằng , vòng cổ bằng granat giúp điều trị bệnh sốt cao , viêm họng và đau đầu kinh niên . Granat vàng và nâu có tác dụng với bệnh da liễu , bệnh tiêu hóa , táo bón và dị ứng .
Tính chất khác : Granat -đá của tình yêu , có khả năng khơi đậy niềm đam mê trong tình yêu và làm phấn trấn tâm hồn . Nó xua đuổi bất hạnh và đem lại hạnh phúc cho chủ nhân . Granat có tính gợi tình , khơi dậu lòng quả cảm , tăng cường ý trí và sự dẻo dai cũng như giúp phát triển lòng tự tôn . Người ta tin rằng , nhẫn gắn mặt đá granat đem lại chủ nhân của nó quyền thống trị người khác . Granat cũng được coi là biểu tượng của lòng trung thủy , niềm tin , lòng trung thành và sức mạnh . Granat có thể giao tiếp với thế giới của những người đã khuất . Nó có tác dụng với những người có mong muốn nhìn vào tương lai
Granat là biểu tượng của chòm sao Thích Bình và Thiên Ất trong cung hoàng đạo , năng lượng chiếu xạ của dương có tác dụng tới luân xa vùng sương cùng : cung cấp năng lượng cho trực tràng , bộ máy nâng đỡ - vận động : giúp tạo ý chí trong cuộc sống , năng lượng thể chất , tiềm năng , khơi dậy cảm giác vững tin và kiên định .
Công dụng khác : Granat trong suốt có màu đẹp dùng làm đồ trang sức . Các loại cứng như anmandin , pirop , spesatin dùng làm nguyên liệu để mài làm giấy nhám đánh các gờ gỗ cứng , mài gương , đánh da , gỗ cứng...
Nguồn gốc sinh thành : Granat có nguồn gốc tiếp súc trao đổi , phát sinh do tác dụng của đá macma acit với cacbonat ở điều kiện nhiệt độ tương đối cao . Granat có mạt trong nhiều loại đá khác nhau đặc biệt là đá biến chất .