Mô tả sản phẩm: Poly Aluminium Chloride PAC-VN [Al2(OH)nCl6-n]m
I. Giới thiệu chung:
PAC (Poly Aluminium chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme) với công thức phân tửlà [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước thải và nước sinh hoạt.
II. Phân loại PAC:
PAC tồn tại ở hai dạng:
2.1. Dạng rắn:
Dạng bột ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong. Cho lượng dung dịch nhất định vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài.
2.2. Dạng bột:
Dạng lỏng có màu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.
III. Ưu điểm của PAC so với phèn nhôm:
- Hiệu quả lắng trong cao hơn 4 – 5 lần, thời gian keo tụ nhanh. Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
- Ít làm biến động độ pH của nước.
- Không cần hoặc dùng rất ít chất trợ lắng, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp.
- Không xảy ra hiện tượng đục trở lại khi cho quá liều lượng.
- Có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat.
- Giảm thể tích bùn khi xử lý.
- Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
- Ít ăn mòn thiết bị.
- Khoảng hoạt động pH rộng (pH = 5 ÷ 8.5). Do đó ở pH này các ion kim loại nặng bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
IV. Hướng dẫn sử dụng khi dùng PAC
- Pha chế thành dung dịch 5% ÷ 10% châm vào nước nguồn cần xử lý.
4.1. Liều lượng sử dụng đối với 1 m3 nước sông, ao, hồ:
- Đối với nước mặt có độ đục thấp: 1 ÷ 4g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục trung bình: 5 ÷ 7g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục cao: 7 ÷ 10g PAC.
4.2. Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc … ) từ 20 ÷ 200g/ m3 tuỳ theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.
V. Thành phần hoá học của PAC
Stt |
Thành phần hoá học |
PAC |
|
Thể lỏng |
Thể rắn |
||
1 |
% Al2O3 ≥ |
15% |
28 ÷ 30% |
2 |
% độ kiềm |
30 ÷ 90% |
40 ÷ 90% |
3 |
Tỷ trọng ở 20oC (g/ cm3) |
1.375 |
0.7 |
4 |
% tạp chất không tan trong nước ≤ |
0.1% |
1% |
5 |
Độ pH (dung dịch nước 1%) |
3.5 ÷ 5.0 |
3.5 ÷ 5.0 |
6 |
%N ≤ |
0.01% |
0.01% |
7 |
%As ≤ |
0.0001% |
0.0002% |
8 |
%Pb ≤ |
0.0005% |
0.001% |
9 |
% Cd ≤ |
0.0001% |
0.0002% |
10 |
%Hg ≤ |
0.00001% |
0.00001% |
11 |
%Cr6+ ≤ |
0.0005% |
0.0005% |