Mô tả sản phẩm: Phèn PAC Aln(OH)mCl(3n-m)
Tên sản phẩm: Phèn PAC
Công thức hoá học: Aln(OH)mCl(3n-m) 0<m<3n
CAS NO :
Xuất xứ: Trung Quèc
C¸c chØ tiªu chÊt lîng cña PAC tu©n theo c¸c møc trong b¶ng sau:
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Thông số kỹ thuật |
|
Dạng lỏng |
Dạng bột |
|
Mầu sắc ngoại quan: |
Trong mờ |
Vàng nhạt |
Aluminum oxide(Al2O3),% ≥ |
10.0 |
30.0 |
Phân tử lượng |
20.000 ÷ 30.000 |
|
Insoluble contents ≤ |
0.1 |
0.3 |
pH(1% water solution) |
3.5~5.0 |
|
As),% ≤ |
-- |
0.0002 |
(Pb ),% ≤ |
-- |
0.001 |
Hg),% ≤ |
-- |
0.00001 |
ỨNG DỤNG
Phèn PAC là chất keo tụ được sử dụng để lắng trong nước cấp và nước thải. Tốc độ keo tụ nhanh hơn Phèn nhôm. Khi hoà tan vào nước, PAC không làm thay đổi pH của nước. Phèn PAC cho kết quả keo tụ tốt trong khoảng pH rộng (5-11).
CÁCH SỬ DỤNG
PAC đã hoà tan vào nước theo tỉ lệ thích hợp tới khi tan hoàn toàn (PAC bột)
Tỉ lệ PAC trong nước là 5%-20%, tỉ lệ này không cố định mà thay đổi theo yêu cầu chất lượng nước đầu ra và chất lượng nước đầu vào. Tỉ lệ thích hợp căn cứ vào kết quả Jar test thực tế tại cơ sở.
Thông thường liều lượng PAC là 3-30gam/m3 nước ngầm. 50-1000g/m3 nước thải.
ĐÓNG GÓI:
PAC lỏng được đóng gói, vận chuyển bằng Can 30kg hoặc Phi 250kg, Téc
PAC bột khô được đóng trong bao 25kg.