Mô tả sản phẩm: Hoá chất ETHANOL 210L
Mã code: ETHANOL
Quy cách: 210lit/phuy
Xuất xứ: Việt Nam
Tên khác: cồn ethanol, etanol
Tính chất:
Công thức hóa học: C2H5OH hoặc C2H6O
- Cồn Ethanol tuyệt đối, còn gọi là ethyl alcohol, alcohol tinh khiết, là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của rượu methylic, là chất lỏng dễ bay hơi, dễ cháy, không màu. Cồn Ethanol là một trong các rượu thông thường trong thành phần đồ uống có chứa cồn.
Tùy theo quá trình lên men của nguyên liệu (từ mía hay khoai mì), mà ta có :
- Cồn Ethanol tuyệt đối (Cồn tuyệt đối) : loại bỏ hoàn toàn nước trong ethanol với hàm lượng 99.60
- Cồn thực phẩm
- Cồn công nghiệp : là cồn khi sản xuất từ khoai mì chưa loại bỏ hoàn toàn tạp chất nên sử dụng cho công nghiệp
- Cồn công nghiệp 95 (95% Ethanol + 5% methanol)
- Cồn công nghiệp 95 (95% ethanol +5% IPA)
- Cồn sinh học : sử dụng làm nhiên liệu
Lưu ý: Cồn công nghiệp (rượu ethanol và 1 chất độc hại) không được sử dụng trong nước giải khát sẽ gây ngộ độc.
Cồn Ethanol là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi, có mùi đặc trưng. Khi cháy với ngọc lửa màu xanh không khói tạo thành carbon dioxide và nước.
Các tính chất của ethanol chủ yếu do sự hoạt động của nhóm hydroxyl(OH) và do mạch Carbon ngắn. Vì có nhóm OH nên có thể tham gia vào các liên kết với phân tử hydro, làm cho nó có độ nhớt và ít bay hơi so với các hợp chất hữu cơ cùng trọng lượng phân tử.
- Ethanol là một dung môi linh động, có thể hòa tan trong nước với các hợp chất hữu cơ khác: acid acetic, acetone, benzene, cacbon tetraclorua,chloroform, diethyl ether,ethylene glycol, glycerin, nitromethane, pyridine,và toluene. Có thể tạo hỗn hợp với hydrocacbon béo chẳng hạn như pentan và hexane, và với clorua béo như trichloroethane và tetraloethylene.
- Với liên kết hydro làm cho ethanol tinh khiết có khả năng hút ẩm trong không khí . Nhóm phân cực của hydroxyl làm ethanol có thể hòa tan các hợp chất ion đặc biệt như natri và kali hydroxit, magnesium chloride, clorua calci….Vì các phân tử ethanol có cấu trúc không phân cực nên sẽ hòa tan các chất không phân cực, bao gồm các loại tinh dầu, nhiều hương liệu, màu sắc và thành phần trong dược
- Cồn Ethanol là một loại rượu đơn chức. Nó có độ nóng chảy ở -117,30Cvà sôi ở 78.50C. Nó có thể hòa tan với nước với mọi tỷ lệ. Ethanol và nước tạo ra hỗn hợp đẳng phí , là tạo một hỗn hợp đun sôi không đổi, nên việc tách nước trong hỗn hợp ethanol rất khó khăn.
- Việc tách nước trong ethanol để tạo thành cồn tinh khiết, ethanol tuyệt đối là không thể có được bằng cách chưng cất đơn giản.
Ứng dụng:
Nhiên liệu hoặc phụ gia xăng dầu
- Ethanol có thể sử dụng như nhiên liệu (thông thường trộn lẫn với xăng) và dùng trong các quy trình công nghiệp khác
- Hỗn hợp xăng (90%) và cồn ethanol (10% thường thu được bằng cách lên men nông sản) hoặc xăng dầu (97%) và methanol hoặc rượu
- Ethanol được sử dụng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp của nó.
Đồ uống có cồn :
- Ethanol là thành phần chính của đồ uống có cồn, khi uống, ethanol chuyển hóa như 1 năng lượng cung cấp chất dinh dưỡng
Nguyên liệu :
- Cồn Ethanol là thành phần quan trọng trong công nghiệp và sử dụng rộng rãi như một hợp chất hữu cơ khác,bao gồm ethyl halogenua, ethyl ester, diethyl ether, acid acetic, ethylamin ,…
Thuốc sát trùng
- Cồn Ethanol được sử dụng trong y tế và chống vi khuẩn
- Dung dịch chứa 70% ethanol chủ yếu được sử dụng như chất tẩy uế. Nó là hiệu quả trong việc chống lại phần lớn các loại vi khuẩn và nấm cũng như nhiều loại virus,…nhưng không hiểu quả trong việc chống lại các bào tử vi khuẩn
Làm dung môi :
Có thể hòa tan trong nước và các dung môi khác. Cồn Ethanol có trong sơn, cồn thuốc, các sản phẩm chăm sóc cá nhân như nước hoa và chất khử mùi…
Dược :
- Về mặt y dược, ethanol là thuốc ngủ, mặc dù nó ít độc hại hơn so với các rượu khác, cái chết thường xảy ra nếu nồng độ cồn trong máu vượt quá khoảng 5%.
- Có thể giảm thị lực, bất tỉnh sẽ xảy ra ở nồng độ thấp hơn.
---------------------------------------
DANH SÁCH DUNG MÔI HÓA CHẤT
STT |
TÊN SẢN PHẨM |
||||||
1 |
Toluene |
||||||
2 |
Xylene |
||||||
3 |
Solvent 100 (A100, C9) |
||||||
4 |
Solvent 150 (A150, C10) |
||||||
5 |
Sotvent 200 (Solvesso 200, A200) |
||||||
6 |
Metthanol |
||||||
7 |
Ethanol (Cồn) 95%, 99%... |
||||||
8 |
Isopropyl Alcohol (IPA) |
||||||
9 |
Acetone |
||||||
10 |
Methyl Ethyl Ketone (MEK) |
||||||
11 |
Ethyl, Acetate, EA (EAC) |
||||||
12 |
Methyl Acetate, MA (MAC) |
||||||
13 |
N - Butyl Acetate (N - BAC) |
||||||
14 |
Sec - Butyl Acetate (S - BAC) |
||||||
15 |
Isophorone |
||||||
16 |
Cyclo Hexanone (CYC) |
||||||
17 |
CyClohexane |
||||||
18 |
Metthyl - Cyclo Hexane |
||||||
19 |
DMF |
||||||
20 |
DMC |
||||||
21 |
APF 80/100 (Singapore) |
||||||
22 |
S - 97 (Thái) |
||||||
23 |
DSP 80/100 (Singapore) |
||||||
24 |
N - Hexane (Thái) |
||||||
25 |
N - Hexane (Korea) |
||||||
26 |
Exxsol Hexane (Singapore) |
||||||
27 |
D30, D40, D60, D80, D110, D130 |
||||||
28 |
Isopar E |
||||||
29 |
Isopar H |
||||||
30 |
Isopar L |
||||||
31 |
Isopar G |
||||||
32 |
Isopar M |
||||||
33 |
White Spirit 3040 (Topsol A3040) |
||||||
34 |
Low Aromatic White Spirit |