Mô tả sản phẩm: Petronas Mono-Ethylene Glycol (MEG)
M.E.G là chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, độ bay hơi thấp, có thể trộn lẫn với nước. Nó được dùng làm dung môi và là nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp
- Tên hoá học : 1,2 – Ethanediol, Ethylene Glycol
- Công thức hoá học :HOCH2-CH2OH
- Công thức phân tử :C2H6O2
- Nhiệt độ sôi : 196-1990C
- Nhiệt độ đông : -12.30C
- Tốc độ bay hơi (Ether =1): 2500
2.Tính chất :
- M.E.G là chất lỏng trong suốt, tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ. Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyclohexanone. Tan trong dầu động vật, dầu thực vật và các dẫn xuất dầu mỏ, không tan hoặc tan hạn chế trong esters, hydrocacbon thơm, hydrocacbon béo. MEG hút ẩm hơn glycerol.
- Mặc dù MEG khan không ăn mòn các kim loại thường dưới điều kiện thông thương nhưng nó lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dướic các điều kiện này, MEG có thể bị oxy hoá và có phản ứng acid trong dung dịch có nước vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
- MEG tạo thành hỗn hợp đồng sôi nhị phân với nhiều dung môi
- Các dung môi không tạo thành hỗn hợp đồng sôi với MEG là butanol, benzene, phenol, Hexane, Cyclohexanol, Ethyl và Butyl Acetate,Hexanol.
- Khả năng hoà tan
+ M.E.G có thể hoà tan tự do với :
- Nước
- Alcohol như Methanol, ethanol, propanol, butanol.
- Glycerol
- Propylene Glycol
- Glycol ether
- Glycol ester
-Ketones như Cyclohexanone và Acetone
- Phenol
- Ethanolamine
- M.E.G hoà tan nhanh
- Urea
- Iodine
- Acid vô cơ, muối và bazơ
- Vài vô chất tự nhiên như Gelatine
+ M.E.G hoà tan ít hoặc không hoà tan
- Ether
- Hydrocacbon thơm như : Benzen, Toluene, Xylene.
- Hydrocacbon béo
- Dẫn xuất dầu mỏ
-Dầu động vật và thực vật
- Carbon disulfide
-Cellulose Esters và Ethers
-Cao su Clo hoá
- Chất dẻo và sáp
3.Ứng dụng
- M.E.G có các tính chất như : làm giảm nhiệt độ đông như hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hoá học, khả năng phản ứng với Ethylene oxide và các acid khác. Vì thế nó được dùng nhiều trong các ứng dụng :
a.Chất trung gian để sản xuất nhựa :
· Nhựa alkyd : Quá trình ester hoá của MEG với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa M.E.G và acid dihydric cacboxylic hoặc các anhydride đặc biệt như : Phthalic anhydride tạo ra alkyd resins, đây là nguyên liệu sản xuất cao su tổng hợp, keo dán hoặc các loại sơn phủ bề mặt.
· Các loại nhựa polyester (dạng sợi, màng polyester và nhựa polyethylene terephthalate (PET).
- Nhựa polyester dùng trong sản xuất tàu thuyền, nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì
- Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm
- Màng Poliester thường được dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
- Nhựa ( polyethylene terephthalate) dùng để sản xuất chai đựng nước uống (chai pet), thùng chứa và bao bì thực phẩm.
b.Chất chống đông
- Chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
- Dung dịch tải nhiệt ( các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh)
- Chất chống đông và làm mát động cơ xe hơi
- Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương tự như nhựa đường
c.Chất giữ ẩm
- Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lý các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da.
d.Các ứng dụng khác:
- Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh
- Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
- Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
- M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
- Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, các polyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.