Mô tả sản phẩm: Máy phục hồi ắc quy 12V/200Ah A.I PH12V - 200Ah
Ắc quy chì axit từ lâu được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật và đời sống nhân loai, được chế tạo theo hai loại: Ắc quy kín khí (khô) và Ắc quy ướt (Loại đổ nước). Ắc quy kín khí giảm thiểu lượng khí thoát ra môi trường nên được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: cung cấp nguồn một chiều dự phòng cho các trạm viễn thông, trung tâm dữ liệu, . . . tuy nhiên rất khó khăn trong phục hồi và bảo dưỡng bằng phương pháp nhân công.
Thiết bị tự động phục hồi accu chì acide do Công ty TNHH Trí Tuệ Nhân Tạo nghiên cứu, chế tạo (Model: AI – ePower) có tính năng đặc biệt: khử sulfat chì bám trên bản cực bằng cách phóng nạp tự động, phục hồi tính chất điện hoá, nâng cao tuổi thọ, kéo dài thời gian hoạt động.
2. Tính năng kỹ thuật:
2.1. Chế độ làm việc
Thiết bị AI – ePower được điều khiển bằng vi xử lý, cài đặt làm việc ở 3 chế độ: tự động phục hồi (Auto Recover Mode); nạp đầy (Charge Mode); phóng (Discharge Mode) đánh giá dung lượng.
2.1.1. Chế độ tự động phục hồi (Auto Recover): Khai báo dung lượng ắc quy - Capacity (từ 50Ah ÷ 200Ah đối với accu 12V) thiết bị sẽ tự động tính toán chu trình phục hồi tối ưu cho accu, dung lượng phục hồi được mặc định đến trên 80%.
2.1.2. Chế độ nạp đầy (Charge Mode): Tự động nạp đầy accu theo chương trình tối ưu phù hợp với dung lượng bình đã khai báo (từ 50Ah ÷ 200Ah đối với accu 12V). Thiết bị có khả năng nhớ chương trình đang hoạt động khi mất điện lưới, tự động hoạt động trở lại khi có điện lưới.
2.1.3. Chế độ phóng (Discharge Mode)
Cài đặt chế độ phóng theo dung lượng ắc quy (dung lượng <200Ah) hoặc cài đặt dòng phóng từ 1A ÷ 25A; điện áp dừng phóng có thể đặt từ 10,2V ÷ 12,5V.
Tự động xả ổn định dòng trong suốt quá trình phóng, tự động nạp đầy cho accu sau khi điện áp accu giảm tới điện áp cuối cùng ngừng phóng.
2.2. Các đặc tính khác
2.2.1. Tự động lưu trữ các thôngsố: dòng phóng (I Discharge), điện áp dừng phóng (U Discharge), thời gian phóng (T Discharge), dung lượng accu hiện tại tính theo phần trăm so với dung lượng chế tạo (%C). Lưu trữ đến 100 bản ghi chế độ phóng gần nhất.
2.2.2. Cài đặt các tham số: dung lượng (Capacity), dòng điện phóng (I Discharge), điện áp dừng phóng (U Discharge). Tính toán các tham số điều khiển chế độ phóng nạp đầu ra tối ưu tuỳ theo tham số cài đặt.
2.2.3. Điều khiển tối ưu quá trình phục hồi: Thiết bị tự động ổn định dòng nạp, dòng phóng trong chu trình phục hồi; Thiết bị tự động đo, kiểm tra, kiểm soát các thông số accu trong suốt chu trình phục hồi. Thiết bị tự động ghi lại các tham số khi quá trình phóng kết thúc như: thời gian phóng, dòng điện phóng, điện áp dừng phóng, dung lượng hiện tại tính theo phần trăm (%).
2.2.4. An toàn
Thiết bị được bảo vệ quá dòng, ngược cực, không tải….
2.2.5. Điều kiện làm việc
Điện áp nguồn đầu vào: 150 - 250V – 50Hz
Công suất tối đa: 350W
Nhiệt độ môi trường làm việc 0oC - 40oC
Độ ẩm môi trường <98%
2.2.6. Khối lượng
Kích thước: 500x160x400(mm)
Trọng lượng: khoảng 9,5Kg