Mô tả sản phẩm: Vi sinh xử lý Nitơ BCP655
BCP655 chuyển hóa sinh học cho hồ xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt: BCP655 tiêu thụ các hợp chất nitơ hữu cơ như ammonia, nitrat, nitrit trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP655 CÓ THỂ :
• Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
• làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
• Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
• Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
• Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
• Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.
2. PHƯƠNG PHÁP TĂNG CƯỜNG VI SINH
Vi khuẩn Pseudomonas sử dụng trong BCP655 là heterotrophs và sử dụng carbon hữu cơ như là nguồn thực phẩm và năng lượng. Trong quá trình này, việc loại bỏ nitơ tổng xảy ra thông qua ba cơ chế riêng biệt:
- Các chủng Pseudomonas được chọn lọc có một sự hấp thụ carbon cao hơn nhiều so với những chủng thường được bắt gặp trong một hệ thống xử lý nước thải. Khi sự hấp thụ carbon của chúng thường cao hơn (vì chúng có thể tấn công một loạt các hóa chất hữu cơ), thì sự hấp thụ của nitơ tương ứng cũng cao hơn. Khi mà ammonia có sẵn như là một nguồn nitơ, sự tiêu thụ ammonia cũng được tăng lên và nồng độ amoniac được giảm trong dòng nước thải đầu ra.
- Vi khuẩn Pseudomonas, được coi là chủng khử nitơ tích cực nhất, chúng sử dụng nitrite / nitrate cho hô hấp nếu lượng oxy hòa tan hạ xuống dưới mức nghiêm trọng trong bể sục khí (điều kiện anoxic). Điều này cũng cho kết quả lượng nitơ thấp hơn.
- Pseudomonas có khả năng sử dụng nitrite cũng như nitrate cho mục đích tăng trưởng nếu ammonia không còn có sẵn trong hệ thống.
Sự tăng trưởng vi sinh với sản phẩm BCP655 cho kết quả trong việc loại bỏ nitơ từ nước thải, chứ không phải là một sự chuyển đổi từ ammonia thành nitrate (NO3) hoặc nitrite (NO2), (như các sản phẩm oxidation ammonia dạng nước thông thường).
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Hệ thống ao hồ
- Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-3 |
20kg/10.000m2/ngày |
Ngày 4+ |
2kg/10.000m2/tuần |
- Hệ thống kỵ khí - tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L |
1kg - 2x/tuần/10.000L |
>200,000L |
0.5kg - 1x/ngày/10.000L |
- Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh - chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C
Quy trình xử lý nước thải có bể Anoxic:
Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật BIONETIX của công ty Nam Hưng Phú.
4. SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
Nitrat hóa | BCP655 |
Thời gian lưu nước dài trong bể chứa lớn |
Thời gian lưu nước ngắn Trong bể chứa nhỏ CHI PHÍ HIỆU QUẢ |
Phụ thuộc vào nhiệt độ |
Dải nhiệt độ rộng KHỬ ĐƯỢC AMMONIA TRONG THỜI TIẾT LẠNH |
pH = 7.5 hoặc cao hơn |
pH = 6 – 8 ÍT PHỤ THUỘC pH |
Sự chuyển hóa Ammonia Không đồng thời với việc giảm BOD / COD |
Việc phân hủy Ammonia, Nitrite và Nitrate đồng thời việc giảm BOD / COD NHANH HƠN |
Nhạy cảm với các Hợp chất Hữu cơ độc hại |
Tiêu thụ các Hợp chất Hữu cơ KHÔNG GÂY ĐỘC HẠI |
Ammonia được oxy hóa trong điều kiện có không khí |
Ammonia không bị oxy hóa CẦN MỨC OXY THẤP |
Nitrite / Nitrate cần phải được Khử thành khí Nitơ |
CHỨA PHẦN LỚN VI SINH KHỬ NITƠ MẠNH MẼ |