Cấu hình mở rộng 4-16 line vào 16-96 line ra
Gọi nội bộ , chuyển cuộc gọi
Gọi ra và nhận cuộc gọi vào
Hiển thị số gọi đến (CID)
2 chế độ trả lời : tự động và điện thoại viên
tính cước : Delay , đảo cực
Có thể thay đổi nhạc chờ (Music input)
Đàm thoại tay ba
Ngõ kết nối nguồn dự phòng khi mất điện
Phần mềm :Tính cước , Lập trình , DSS
TÍNH NĂNG |
|
Dung lượng:
-
Căn bản: 4 trung kế, 16 máy nhánh
-
Mở rộng tối đa 8 trung kế , 96 máy nhánh (8/96) . hoặc 12/88; 16/80
Thiết lập chế độ đổ chuông
-
2 phương thức trả lời: tự động (DISA) & điện thọai viên (Operator).
-
Ở chế độ DISA: cho phép ghi âm 3 câu trả lời.
-
Chức năng chuyển tiếp cuộc gọi tự động sang máy khác khi máy bận hoặc không trả lời.
Quản lý trung kế:
-
Tự động kết nối 1 trung kế với 1 máy nhánh trong trường hợp mất điện. Bảo đảm giữ liên lạc cho hệ thống với bên ngòai.
-
Tự động dò tìm trung kế, bỏ qua những khe trống hợac trung kế hỏng, tối ưu hiệu suất họat động của hệ thống.
Hiển thị số gọi đến :
-
Hiện thị số gọi đến trên máy trực cho cả 2 hệ: FSK/ DTMF.
-
Hiện thị số gọi đến trong mạng nội bộ.
-
Chuyển thông tin caller ID của cuộc gọi đến qua các máy khác khi chuyển cuộc gọi không giới hạn số lần chuyển
Quản lý cuộc gọi
-
5 mức hạn chế quyền gọi ra từ các máy nhánh. ( khóa trực tiếp máy nhánh)
-
96 nhóm account, người dùng có thể sử dụng account của mình để thực hiện cuộc gọi từ bất kỳ máy nào. Hệ thống tự động ghi tại thông tin cuộc gọi của từng account đó.
-
Cho phép kết nối máy tính để quản lý chi tiết cuộc gọi qua cổng RS232.
Quản lý cước tổng đài:
-
Tính cước bằng 2 phương pháp : trì hõan (Delay) & đảo cực (tính chính xác).
-
Lưu 1,400 cuộc gọi trong bộ nhớ khi mất điện hoặc không kết nối PC.
|