Mô tả sản phẩm: Bộ ứng cứu sự cố dầu tràn cho tàu biển SOS-BUC1
BỘ ỨNG CỨU DẦU TRÀN CHO TÀU BIỂN
Việc ứng phó tức thời với sự cố dầu tràn ngay khi xảy ra có vai trò cực kì quan trọng, giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ vết dầu loang rộng khi các phương tiện/lực lượng ứng cứu khác chưa thể đến kịp.
Bộ ứng cứu dầu tràn cho tàu biển, tàu chở dầu/nhiên liệu là trang bị hết sức hiệu quả giúp cho chủ tàu có thể cô lập nhanh dầu tràn ngay khi sự cố bất ngờ xảy ra.
Hệ thống này đáp ứng các tiêu chuẩn/qui định của cơ quan Đăng kiểm phương tiện vận tải hàng hải của các nước trên thế giới và cơ quan Đăng kiểm của Việt .
Danh mục các phương tiện kĩ thuật và vật tư cơ bản
của bộ ứng cứu dầu tràn sử dụng cho tàu biển
STT |
Danh mục |
Đvt |
Số lượng |
Phương tiện & vật tư dùng để cô lập dầu tràn trên boong tàu, trên mặt nước |
|||
1 |
Phao quây dầu tự nổi |
Mét |
200 (*) |
2 |
Neo cho phao quây dầu |
Bộ |
3 |
3 |
Dây kéo phao |
Bộ |
2 |
4 |
Chất thấm dầu trên boong tàu |
Kg |
50 |
5 |
Bông thấm dầu tràn trên mặt nước |
Kg |
50 |
6 |
Bơm hút dầu tràn (công suất 4 tấn/giờ) |
Chiếc |
1 |
7 |
Thùng mềm chứa dần tràn. Dung tích 1m3 |
Chiếc |
5 |
8 |
Gối thấm dầu 35cm x 35cm |
Chiếc |
20 |
9 |
Dây pom-pom thấm dầu |
Dây |
20 |
10 |
Giấy thấm dầu. Hộp 200 tờ kích thước 45cm x 45cm |
Hộp |
5 |
11 |
Bao Nylon thu gom các vật liệu thấm dầu sau khi sử dụng |
Chiếc |
20 |
Dụng cụ thô sơ dùng để thu gom dầu tràn |
|||
12 |
Bàn chải |
Chiếc |
5 |
13 |
Chổi |
Chiếc |
5 |
14 |
Xẻng hót |
Chiếc |
5 |
15 |
Vợt lưới |
Chiếc |
5 |
Trang bị an toàn cá nhân |
|||
16 |
Quần áo chuyên dụng cho ứng cứu mặc một lần |
Bộ |
10 |
17 |
Trang bị bảo hộ cá nhân, bao gồm: quần liền áo có mũ trùm, găng tay, ủng |
Bộ |
5 |
Ghi chú: (*): Loại phao và số lượng phao tính theo bảng sau:
Loại tàu |
Loại phao |
Số lượng cần thiết |
Tàu dầu 10,000GT hoặc lớn hơn |
Phao quây dầu loại B hoặc C |
1½ x chiều dài tàu |
Tàu dầu từ 1,000 – 10,000GT (neo xa bờ) |
Phao quây dầu loại B hoặc C |
2 x chiều dài tàu |
Tàu dầu từ 1,000 – 10,000GT (neo gần bờ) |
Phao quây dầu loại B hoặc C |
1½ x chiều dài tàu |
Tàu dầu từ 100 – 1,000GT (neo xa bờ) |
Phao quây dầu loại A hoặc B |
2 x chiều dài tàu |
Tàu dầu từ 100 – 1,000GT (neo gần bờ) |
Phao quây dầu loại A hoặc B |
1½ x chiều dài tàu |
Tàu hàng 10,000GT hoặc lớn hơn |
Phao quây dầu loại B hoặc C |
1½ x chiều dài tàu |
Loại phao |
Phần nổi trên mặt nước |
Phần chìm dưới nước |
A |
20 ~ 30cm |
30 ~ 40cm |
B |
30 ~ 60cm |
40 ~ 90cm |
C |
> 60cm |
> 90cm |
Tuỳ thuộc vào khối lượng & độ lớn của nguy cơ sự cố dầu tràn có thể xảy ra và trang thiết bị hiện có trên tàu mà danh mục các phương tiện vật tư ứng cứu sự cố dầu tràn trang bị cho tàu có thể thay đổi.
Đặc tính kĩ thuật của bộ ứng cứu sự cố dầu tràn trang bị cho tàu biển:
Các phương tiện và vật tư trang bị cho tàu để dùng cho ứng cứu sự cố dầu tràn đạt hiệu quả tối ưu trong điều kiện:
Cấp sóng: |
Không vượt quá cấp 2 |
Tốc độ gió: |
Không vượt quá 15 mét/giây |
Tốc độ dòng chảy: |
Không vượt quá 2 hải lý |
Nhiệt độ môi trường: |
Từ -300C đến + 650C |
Độ cao của lớp dầu cho phép khi sử dụng phao quây: |
5cm |
Thể tích chiếm chỗ của toàn bộ các phương tiện và vật tư trang bị cho tàu để dùng cho ứng cứu sự cố dầu tràn không quá 8 m3.
Số lượng người vận hành tối thiểu: 10 người
Khối lượng dầu tràn có thể cô lập tối đa bằng phương tiện: 50 m3
Khối lượng dầu tràn có thể cô lập tối đa bằng vật tư: 1.5 m3