Gỗ ép được đánh giá là một trong những loại vật liệu được nhiều hộ gia đình tin dùng và có ứng dụng phổ biến nhất hiện nay. Sản phẩm sở hữu vô vàn tính năng nổi trội không thua kém các dòng gỗ công nghệp, gỗ tự nhiên trên thị trường mà giá thành lại thấp hơn, giúp mọi ngời tiêu dùng đều có cơ hội được trải nghiệm. Hãy cùng Vatgia.com tìm hiểu tất tần tật về gỗ ép qua bài viết dưới đây nhé!
Trước khi ra quyết định xem có nên sử dụng sản phẩm gỗ ép hay không? chúng ta nên tìm hiểu kỹ càng về những ưu, nhược điểm vốn có của chúng để có thể khai thác tối đa lợi ích của gỗ ép cũng như khắc phục kịp thời những điểm hạn chế, đạt được hiệu quả sử dụng!
Gỗ ép là một trong những sản phẩm được mệnh danh là kháng nước cực kỳ tốt! Đặc biệt là với những loại được phủ phim, khả năng chống nước, chống ẩm lại cực kỳ cao, mang lại sự thuận tiện và an tâm khi sử dụng sản phẩm hoặc vệ sinh.
Gỗ ép chống ẩm
Đối với những sản phẩm được làm từ gỗ tự nhiên, đặc biệt nếu sản xuất từ những loại gỗ kém chất lượng thì nguy cơ bị cong vênh hay giãn nở, phồng nứt vỡ là cực kỳ cao. Đặc biệt, nếu không được chế biến đúng chuẩn sẽ dễ xuất hiện các khe nứt vỡ khi tiếp xúc nhiều nhiệt độ cao. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể yên tâm với sản phẩm làm từ gỗ ép bởi mọi nguy cơ ở trên sẽ hoàn toàn bị triệt tiêu.
Sẽ không có hiện tượng gỗ ép bị cong vênh khi thay đổi nhiệt độ
Chúng ta thường thấy trên quảng cáo tại các phương tiện đại chúng những sản phẩm tủ gỗ, bàn gỗ, kệ gỗ,… hoàn toàn chống mọi loại mối mọt. Tuy nhiên, điều này dường như không hề đúng. Đã được làm từ gỗ thì tất nhiên sẽ bị mối mọt. Tuy nhiên với gỗ ép, trong thành phần của chúng đã bao gồm cả các hóa chất, hương liệu đặc biệt nên tình trạng này sẽ giảm hơn. Việc quan trọng cần làm là bạn hãy giữ gìn đồ gỗ ép của gia đình ở nơi khô ráo, hạn chế những nơi bị mối mọt là sẽ ổn!
Bảng màu gỗ ép phong phú
Các sản phẩm làm từ gỗ ép ngoài việc có thể có những mẫu vân gỗ khác nhau ra, còn được phủ lớp sơn gỗ nhiều màu đa dạng, phong phú, phù hợp với mọi thiết kế ngôi nhà, mang lại sự nhiều sự lựa chọn cho người dùng.
Như chúng ta đã biết, giá của gỗ ép công nghiệp thực chất rẻ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên. Thậm chí, có nhiều loại gỗ ép còn rẻ hơn tới khoảng 70% mức giá. Đây được đánh giá là sản phẩm có giá thành hợp lý, bao trùm toàn bộ mọi phân khúc khách hàng, ai ai cũng có cơ hội được trải nghiệm sử dụng mà không gặp bất cứ khó khăn nào!
Do được làm từ nguyên liệu gỗ ép nên cực kỳ nhẹ, nhẹ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên, giúp người tiêu dùng dễ dàng thi công, lắp đặt hay vận chuyển sản phâm qua đây đó mà không phải tốn nhiều công sức. Hơn nữa, bởi có độ nhẹ nên cũng rất an toàn.
Nếu là người giàu kinh nghiệm, chọn được sản phẩm tốt cũng như bảo quản đúng cách, các sản phẩm từ gỗ ép sẽ có tuổi thọ lên tới 20 năm, thậm chí có những loại còn bền lâu hơn quãng thời gian nói trên. Theo như những đánh giá của chuyên gia, với thời gian sử dụng như vậy, việc nâng cấp, lên đời cho hợp xu hướng thì sẽ không lãng phí.
Gỗ ép tương đối bền
Gỗ ép có độ bền tương đối cao, nhưng so với gỗ công nghiệp thì vẫn thua kém một chút. Sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên có độ bền lên tới 80 năm, thậm chí có những loại, càng sử dụng lâu, nước gỗ càng đẹp, càng bóng mịn, sáng đẹp.
Gỗ tự nhiên vẫn được đánh giá cao hơn về độ bền
Đổi lại nếu là sản phẩm gỗ ép, sau khoảng thời gian tới hạn, màu gỗ sẽ bị phai, bong tróc lớp sơn bên ngoài gây mất thẩm mỹ.
Khi gặp trục trặc về gỗ ép, chỉ còn cách thay thế toàn bộ
Nếu là gỗ tự nhiên, khi sản phẩm gặp trục trặc hư hại vẫn có thể sửa chữa được mặc dù chi phí trùng tu sẽ tương đối cao. Nhưng đổi lại với gỗ ép, một khi đã xuất hiện những vết bong tróc, phồng rộp thì không thể cứu vãn được tình hình, cách duy nhất chỉ có thể là thay thế tấm hỏng đó.
Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện trên bề mặt tấm gỗ những vết xước thì gần như chúng ta không thể khắc phục được tình trạng này, cho dù có chà nhám, đánh vec ni thì cũng không thể khá lên được. Ngoài ra, cũng nên hạn chế việc tiếp xúc với khí ẩm quá lâu, gỗ ép rất nhạy cảm, dễ bị bong tróc bề mặt.
Phân loại 3 loại gỗ ép công nghiệp
Dựa trên cấu tạo và thành phần của sản phẩm ta có thể chia gỗ ép công nghiệp thành 3 loại chính sau đây:
MFC (viết tắt của Melamine Face Chipboard) được gọi là ván gỗ dăm phủ trên bề mặt lớp nhựa bảo vệ Melamine. Gỗ ép công nghiệp MFC được cấu tao nên từ các loại gỗ rừng trồng và thu hoạch ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su,…
Sau khi thu hoạch gỗ từ những cánh rừng, sơ chế qua, rồi tiếp tới sẽ đưa vào máy ể băm nhỏ thành các dăm gỗ. Trộn dăm gỗ với keo và ép lại bằng máy nhằm tạo độ dày dạng tấm, ta được sản phẩm gỗ ép trơ. Để bảo vệ bề mặt sản phẩm, ta lại phủ tiếp lên phía trên lớp nhựa Melamine. Hơn thế nữa, lớp này còn có tác dụng thẩm mỹ, chống trầy xước và thấm nước cực kỳ tốt. Gỗ ép MFC thường được giả vân gỗ tinh xảo rất đẹp mắt, đường vân tỷ mỉ không thua kém vân gỗ thật.
Gỗ ép MFC
MFC là loại gỗ ép công nghiệp có ứng dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống con người, đặc biệt là với lĩnh vực nội thất, chiếm hơn 80% đồ gỗ nội thất của gia đình và văn phòng.
Màu sắc đa dạng
Sản phẩm gỗ ép công nghiệp MDF (viết tắt của cụm Medium Density Fiberboard) là dòng gỗ sử dụng nguyên liệu là các loại nhánh cây, gỗ vụn, vỏ bào,... làm thành nên sản phẩm.
Nguyên liệu thô được đưa vào máy nghiền tạo thành các sợi gỗ dạng nhỏ Cellulo. Các sợi gỗ nhỏ Cellulo này sẽ được cho qua bồn rửa để loại bỏ các tạp chất. Sau đó đưa vào máy, trộn cùng hỗn hợp gồm có: keo, chất kết dính, chất bảo vệ gỗ, parafin wax, bột độn vô cơ, kết quả cho ra sản phẩm MDF như hiện nay.
Gỗ ép công nghiệp MDF
Sản xuất gỗ ép MDF có 2 dạng chính, là:
Mỗi dạng có những ưu điểm, nhược điểm riêng, tùy thuộc vào máy móc, công nghệ mà các nhà sản xuất có thể lựa chọn quy trình sao cho hợp lý nhất.
Tủ bếp gỗ ép công nghiệp MDF
Gỗ ép công nghiệp HDF (hay còn gọi là tấm ván ép HDF, viết tắt của High Density Fiberboard) là sản phẩm sàn gỗ cao cấp nhất hiện nay.
Gỗ ép công nghiệp HDF sử dụng nguyên liệu là bột gỗ rừng tự nhiên, trồng nguyên khối. Sau khi thu hoạch mang về sẽ được luộc, sấy khô ở môi trường nhiệt độ cao (khoảng từ 1000C – 2000C). Trong đó, gỗ bột ấy đã xử lý, loại bỏ đi hết nhựa, sấy khô hết nước trên dây chuyền công nghệ hiện đại.
Gỗ ép HDF cực kỳ chắc chắn
Gỗ HDF được đảm bảo về chất lượng, thời gian xử lý lại nhanh chóng, kết hợp với các loại chất phụ gia nên làm tăng độ cứng của gỗ. Ngoài ra, sản phẩm còn chống mối mọt khá hiệu quả. Dưới áp suất từ 850 - 870 kg/cm2 được định hình thành dạng tấm như những kích thước yêu cầu.
Màu gỗ ép HDF đa dạng
Bảng giá gỗ ép mới nhất 2019
Loại gỗ / ván ép | Giá thành |
Dăm 9 Nhật Bản | 140.000 VNĐ / tấm |
Dăm 9 Malay đen | 145.000 VNĐ / tấm |
Dăm 9 Thái Lan | 130.000 VNĐ / tấm |
MDF 2,5 mm | 50.000 VNĐ / tấm |
MDF 3,5 mm | 67.000 VNĐ / tấm |
MDF 4,75 mm | 90.000 VNĐ / tấm |
MDF 6 mm | 108.000 VNĐ / tấm |
MDF 17 mm | 230.000 VNĐ / tấm |
MDF 18 mm | 240.000 VNĐ / tấm |
MDF 15 TS - 3A | 193.000 VNĐ / tấm |
MDF 15 TS - 2A | 183.000 VNĐ / tấm |
MDF 15 TS - 1A | 190.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Bintangor 3 Ly | 90.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Bintangor 7 Ly | 190.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Bintangor 15 Ly | 330.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Bintangor 18 Ly | 380.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Okoume 3 Ly | 95.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Okoume 7 Ly | 195.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Okoume 15 Ly | 335.000 VNĐ / tấm |
Gỗ dán Okoume 18 Ly | 385.000 VNĐ / tấm |
Ván ép loại 3 x 1220 x 2440 mm | 145.000 VNĐ / tấm |
Ván ép loại 6 x 1220 x 2440 mm | 265.000 VNĐ / tấm |
Ván ép loại 8 x 1220 x 2440 mm | 325.000 VNĐ / tấm |
Ván ép loại 12 x 1220 x 2440 mm | 425.000 VNĐ / tấm |
Ván ép loại 18 x 1220 x 2440 mm | 595.000 VNĐ / tấm |
Ván ép loại 25 x 1220 x 2440 mm | 795.000 VNĐ / tấm |
Bảng giá trên đây mang tính chất tham khảo. Giá bán gỗ ép trên thị trường còn phụ thuộc vào đại lý và nhà phân phối sản phẩm, tuy nhiên sự chênh lệch không đáng kể.
Với những chia sẻ từ Vatgia.com đến bạn đọc trên, hi vọng sẽ giúp bạn thêm hiểu và có thể chọn cho mình được sản phẩm gỗ ép phù hợp, ưng ý nhất. Chúc bạn thành công!