Gian hàng bánRao vặtTư vấn tiêu dùngHỗ trợ
  Thông báo  Đăng ký  Đăng nhập

Gỗ ép có tốt không?

AvatarNguyễn Ngọc Ánh -
Lượt xem: 2.431

Gỗ ép được đánh giá là một trong những loại vật liệu được nhiều hộ gia đình tin dùng và có ứng dụng phổ biến nhất hiện nay. Sản phẩm  sở hữu vô vàn tính năng nổi trội không thua kém các dòng gỗ công nghệp, gỗ tự nhiên trên thị trường mà giá thành lại thấp hơn, giúp mọi ngời tiêu dùng đều có cơ hội được trải nghiệm. Hãy cùng Vatgia.com tìm hiểu tất tần tật về gỗ ép qua bài viết dưới đây nhé!

1. Gỗ ép có tốt không?

Trước khi ra quyết định xem có nên sử dụng sản phẩm gỗ ép hay không? chúng ta nên tìm hiểu kỹ càng về những ưu, nhược điểm vốn có của chúng để có thể khai thác tối đa lợi ích của gỗ ép cũng như khắc phục kịp thời những điểm hạn chế, đạt được hiệu quả sử dụng!

1.1  Ưu điểm của gỗ ép 

1.1.1 Gỗ ép chống nước chống ẩm

Gỗ ép là một trong những sản phẩm được mệnh danh là kháng nước cực kỳ tốt! Đặc biệt là với những loại được phủ phim, khả năng chống nước, chống ẩm lại cực kỳ cao, mang lại sự thuận tiện và an tâm khi sử dụng sản phẩm hoặc vệ sinh. 

Gỗ ép chống ẩm

Gỗ ép chống ẩm

1.1.2 Không cong vênh khi thay đổi nhiệt độ

Đối với những sản phẩm được làm từ gỗ tự nhiên, đặc biệt nếu sản xuất từ những loại gỗ kém chất lượng thì nguy cơ bị cong vênh hay giãn nở, phồng nứt vỡ là cực kỳ cao. Đặc biệt, nếu không được chế biến đúng chuẩn sẽ dễ xuất hiện các khe nứt vỡ khi tiếp xúc nhiều nhiệt độ cao. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể yên tâm với sản phẩm làm từ gỗ ép bởi mọi nguy cơ ở trên sẽ hoàn toàn bị triệt tiêu.

Sẽ không có hiện tượng gỗ ép bị cong vênh khi thay đổi nhiệt độ

Sẽ không có hiện tượng gỗ ép bị cong vênh khi thay đổi nhiệt độ

1.1.3 Chống mối mọt hiệu quả

Chúng ta thường thấy trên quảng cáo tại các phương tiện đại chúng những sản phẩm tủ gỗ, bàn gỗ, kệ gỗ,… hoàn toàn chống mọi loại mối mọt. Tuy nhiên, điều này dường như không hề đúng. Đã được làm từ gỗ thì tất nhiên sẽ bị mối mọt. Tuy nhiên với gỗ ép, trong thành phần của chúng đã bao gồm cả các hóa chất, hương liệu đặc biệt nên tình trạng này sẽ giảm hơn. Việc quan trọng cần làm là bạn hãy giữ gìn đồ gỗ ép của gia đình ở nơi khô ráo, hạn chế những nơi bị mối mọt là sẽ ổn!

1.1.4 Nhiều màu sắc phong phú

Bảng màu gỗ ép phong phú

Bảng màu gỗ ép phong phú

Các sản phẩm làm từ gỗ ép ngoài việc có thể có những mẫu vân gỗ khác nhau ra, còn được phủ lớp sơn gỗ nhiều màu đa dạng, phong phú, phù hợp với mọi thiết kế ngôi nhà, mang lại sự nhiều sự lựa chọn cho người dùng.

1.1.5 Giá thành hợp lý

Như chúng ta đã biết, giá của gỗ ép công nghiệp thực chất rẻ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên. Thậm chí, có nhiều loại gỗ ép còn rẻ hơn tới khoảng 70% mức giá. Đây được đánh giá là sản phẩm có giá thành hợp lý, bao trùm toàn bộ mọi phân khúc khách hàng, ai ai cũng có cơ hội được trải nghiệm sử dụng mà không gặp bất cứ khó khăn nào!

1.1.6 Trọng lượng nhẹ

Do được làm từ nguyên liệu gỗ ép nên cực kỳ nhẹ, nhẹ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên, giúp người tiêu dùng dễ dàng thi công, lắp đặt hay vận chuyển sản phâm qua đây đó mà không phải tốn nhiều công sức. Hơn nữa, bởi có độ nhẹ nên cũng rất an toàn.

1.1.7 Tương đối bền

Nếu là người giàu kinh nghiệm, chọn được sản phẩm tốt cũng như bảo quản đúng cách, các sản phẩm từ gỗ ép sẽ có tuổi thọ lên tới 20 năm, thậm chí có những loại còn bền lâu hơn quãng thời gian nói trên. Theo như những đánh giá của chuyên gia, với thời gian sử dụng như vậy, việc nâng cấp, lên đời cho hợp xu hướng thì sẽ không lãng phí.

Gỗ ép tương đối bền

Gỗ ép tương đối bền

1.2 Nhược điểm của gỗ ép

1.2.1 Không bền bằng gỗ tự nhiên

Gỗ ép có độ bền tương đối cao, nhưng so với gỗ công nghiệp thì vẫn thua kém một chút. Sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên có độ bền lên tới 80 năm, thậm chí có những loại, càng sử dụng lâu, nước gỗ càng đẹp, càng bóng mịn, sáng đẹp.

Gỗ tự nhiên vẫn được đánh giá cao hơn về độ bền

Gỗ tự nhiên vẫn được đánh giá cao hơn về độ bền

Đổi lại nếu là sản phẩm gỗ ép, sau khoảng thời gian tới hạn, màu gỗ sẽ bị phai, bong tróc lớp sơn bên ngoài gây mất thẩm mỹ.

1.2.2 Không thể sửa chữa

Khi gặp trục trặc về gỗ ép, chỉ còn cách thay thế toàn bộ

Khi gặp trục trặc về gỗ ép, chỉ còn cách thay thế toàn bộ

Nếu là gỗ tự nhiên, khi sản phẩm gặp trục trặc hư hại vẫn có thể sửa chữa được mặc dù chi phí trùng tu sẽ tương đối cao. Nhưng đổi lại với gỗ ép, một khi đã xuất hiện những vết bong tróc, phồng rộp thì không thể cứu vãn được tình hình, cách duy nhất chỉ có thể là thay thế tấm hỏng đó.

1.2.3 Dễ bị bong tróc bề mặt

Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện trên bề mặt tấm gỗ những vết xước thì gần như chúng ta không thể khắc phục được tình trạng này, cho dù có chà nhám, đánh vec ni thì cũng không thể khá lên được. Ngoài ra, cũng nên hạn chế việc tiếp xúc với khí ẩm quá lâu, gỗ ép rất nhạy cảm, dễ bị bong tróc bề mặt.

2. Phân loại gỗ ép công nghiệp

phân loại 3 loại gỗ ép công nghiệp

Phân loại 3 loại gỗ ép công nghiệp

Dựa trên cấu tạo và thành phần của sản phẩm ta có thể chia gỗ ép công nghiệp thành 3 loại chính sau đây:

2.1 Gỗ ép công nghiệp MFC

MFC (viết tắt của Melamine Face Chipboard) được gọi là ván gỗ dăm phủ trên bề mặt lớp nhựa bảo vệ Melamine. Gỗ ép công nghiệp MFC được cấu tao nên từ các loại gỗ rừng trồng và thu hoạch ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su,…

2.1.1 Quy trình sản xuất

Sau khi thu hoạch gỗ từ những cánh rừng, sơ chế qua, rồi tiếp tới sẽ đưa vào máy ể băm nhỏ thành các dăm gỗ. Trộn dăm gỗ với keo và ép lại bằng máy nhằm tạo độ dày  dạng tấm, ta được sản phẩm gỗ ép trơ. Để bảo vệ bề mặt sản phẩm, ta lại phủ tiếp lên phía trên lớp nhựa Melamine. Hơn thế nữa, lớp này còn có tác dụng thẩm mỹ, chống trầy xước và thấm nước cực kỳ tốt. Gỗ ép MFC thường được giả vân gỗ tinh xảo rất đẹp mắt, đường vân tỷ mỉ không thua kém vân gỗ thật.

Gỗ ép MFC

Gỗ ép MFC

MFC là loại gỗ ép công nghiệp có ứng dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống con người, đặc biệt là với lĩnh vực nội thất, chiếm hơn 80% đồ gỗ nội thất của gia đình và văn phòng. 

2.1.2 Ưu điểm của gỗ ép công nghiệp MFC

  • Sản phẩm có giá cả rất hợp lý.
  • Màu sắc cũng vô cùng đa dạng, phong phú, giúp người dùng thỏa sức lựa chọn. Mẫu gỗ có khoảng 80 màu từ những tone màu cơ bản như đen, trắng, xám nhạt, chì,… cho đến nâu g, nâu đỏ,… hiện đại, sang trọng.

màu sắc đa dạng

Màu sắc đa dạng

  • Một số loại gỗ ép MFC có khả năng kháng nước chống ẩm cực cao, gấp nhiều lần so với sản phẩm thông thường nên thích hợp lát sàn ngoài trời, hay không phải lo lắng về ảnh hưởng của thời tiết tới đồ nội thất gia đình.
  • Gỗ MFC có tuổi thọ tương đối cao, có thể đảm bảo sử dụng trong khoảng thời gian từ 10 – 15 năm mà không bị thay đổi chất lượng, vẫn đẹp bền như mới! 

2.2 Gỗ ép công nghiệp MDF

Sản phẩm gỗ ép công nghiệp MDF (viết tắt của cụm Medium Density Fiberboard) là dòng gỗ sử dụng nguyên liệu là các loại nhánh cây, gỗ vụn, vỏ bào,... làm thành nên sản phẩm.

2.2.1 Quy trình sản xuất

Nguyên liệu thô được đưa vào máy nghiền tạo thành các sợi gỗ dạng nhỏ Cellulo. Các sợi gỗ nhỏ Cellulo này sẽ được cho qua bồn rửa để loại bỏ các tạp chất. Sau đó đưa vào máy, trộn cùng hỗn hợp gồm có: keo, chất kết dính, chất bảo vệ gỗ, parafin wax, bột độn vô cơ, kết quả cho ra sản phẩm MDF như hiện nay.

Gỗ ép công nghiệp MDF

Gỗ ép công nghiệp MDF

Sản xuất gỗ ép MDF có 2 dạng chính, là:

  • Quy trình khô
  • Quy trình ướt

Mỗi dạng có những ưu điểm, nhược điểm riêng, tùy thuộc vào máy móc, công nghệ mà các nhà sản xuất có thể lựa chọn quy trình sao cho hợp lý nhất. 

2.2.1 Ưu điểm của gỗ ép công nghiệp MDF

  • Chống nước, chịu ẩm tốt do sản phẩm được trộn keo kháng nước trong quá trình sản xuất nên dòng gỗ ép này thường được sử dụng ởnhững  nơi có thường hay tiếp xúc với nước hay độ ẩm cao. 
  • Có vẻ bề ngoài không hề thua kém gỗ tự nhiên cao cấp, đắt tiền như xoan, đào, sến, lim,… thậm chí, nhiều loại còn đẹp hơn hẳn nhờ nét gỗ, đường vân có thể ghép cùng nhiều loại khác nhau, cho ra những sản phẩm độc đáo, phù hợp với mọi phong cách nội thất hiện nay.

Tủ bếp gỗ ép công nghiệp MDF

Tủ bếp gỗ ép công nghiệp MDF

  • Độ bền cao
  • Có nhiều loại gỗ MDF khác nhau thảo sức lựa chọn.
  • Đặc biệt, sản phẩm tủ gỗ ép MDF đang được rất nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.

2.3 Gỗ ép công nghiệp HDF

Gỗ ép công nghiệp HDF (hay còn gọi là tấm ván ép HDF, viết tắt của High Density Fiberboard) là sản phẩm sàn gỗ cao cấp nhất hiện nay.

2.3.1 Quy trình sản xuất gỗ ép HDF

Gỗ ép công nghiệp HDF sử dụng nguyên liệu là bột gỗ rừng tự nhiên, trồng nguyên khối. Sau khi thu hoạch mang về sẽ được luộc, sấy khô ở môi trường nhiệt độ cao (khoảng từ 1000C – 2000C). Trong đó, gỗ bột ấy đã xử lý, loại bỏ đi hết nhựa, sấy khô hết nước trên dây chuyền công nghệ hiện đại.

Gỗ ép HDF cực kỳ chắc chắn

Gỗ ép HDF cực kỳ chắc chắn

Gỗ HDF được đảm bảo về chất lượng, thời gian xử lý lại nhanh chóng, kết hợp với các loại chất phụ gia nên làm tăng độ cứng của gỗ. Ngoài ra, sản phẩm còn chống mối mọt khá hiệu quả. Dưới áp suất từ 850 - 870 kg/cm2 được định hình thành dạng tấm như những kích thước yêu cầu.

2.3.2 Ưu điểm của gỗ ép công nghiệp HDF

  • Có khả năng cách âm khá tốt và khả năng chịu nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ,…
  • Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.

Màu gỗ ép HDF đa dạng

Màu gỗ ép HDF đa dạng

  • Gỗ ép tấm HDF có khoảng 40 màu gỗ sơn, thuận tiện cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn hoặc chuyển đổi màu sơn theo đúng gu thẩm mĩ, xu hướng và nhu cầu của bản thân.
  • Bề mặt bóng láng, trơn mịn.
  • Chống ẩm tốt nhất, cao hơn gỗ ép MDF do có kết cấu bên trong mật độ cao hơn các loại gô ép thông thường.
  • Cứng cáp, bền bỉ với thời gian.

3. Bảng giá gỗ ép mới nhất 2019

Bảng giá gỗ ép mới nhất 2019

Loại gỗ / ván ép

Giá thành

Dăm 9 Nhật Bản

140.000 VNĐ / tấm

Dăm 9 Malay đen

145.000 VNĐ / tấm

Dăm 9 Thái Lan

130.000 VNĐ / tấm

MDF 2,5 mm

50.000 VNĐ / tấm

MDF 3,5 mm

67.000 VNĐ / tấm

MDF 4,75 mm

90.000 VNĐ / tấm

MDF 6 mm

108.000 VNĐ / tấm

MDF 17 mm

230.000 VNĐ / tấm

MDF 18 mm

240.000 VNĐ / tấm

MDF 15 TS - 3A

193.000 VNĐ / tấm

MDF 15 TS - 2A

183.000 VNĐ / tấm

MDF 15 TS - 1A

190.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Bintangor 3 Ly

90.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Bintangor 7 Ly

190.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Bintangor 15 Ly

330.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Bintangor 18 Ly

380.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Okoume 3 Ly

95.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Okoume 7 Ly

195.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Okoume 15 Ly

335.000 VNĐ / tấm

Gỗ dán Okoume 18 Ly

385.000 VNĐ / tấm

Ván ép loại 3 x 1220 x 2440 mm

145.000 VNĐ / tấm

Ván ép loại 6 x 1220 x 2440 mm

265.000 VNĐ / tấm

Ván ép loại 8 x 1220 x 2440 mm

325.000 VNĐ / tấm

Ván ép loại 12 x 1220 x 2440 mm

425.000 VNĐ / tấm

Ván ép loại 18 x 1220 x 2440 mm

595.000 VNĐ / tấm

Ván ép loại 25 x 1220 x 2440 mm

795.000 VNĐ / tấm

Bảng giá trên đây mang tính chất tham khảo. Giá bán gỗ ép trên thị trường còn phụ thuộc vào đại lý và nhà phân phối sản phẩm, tuy nhiên sự chênh lệch không đáng kể.

Với những chia sẻ từ Vatgia.com đến bạn đọc trên, hi vọng sẽ giúp bạn thêm hiểu và có thể chọn cho mình được sản phẩm gỗ ép phù hợp, ưng ý nhất. Chúc bạn thành công!

Theo: Nguyễn Ngọc Ánh