Kiến Thức Chung Về Hiệu Chuẩn Kiểm Định Cho Thiết Bị Đo Lường 3D Vina

Liên hệ

Số Tt12 – C24, Kđt Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG 3D VINA

 


KIẾN THỨC CHUNG VỀ HIỆU CHUẨN – KIỂM ĐỊNH CHO THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG – 3D VINA



Từ trước đến nay 3D Vina viết nhiều về giải thích tiêu chuẩn mà chưa viết sâu vào vấn đề kỹ thuật của tiêu chuẩn, hôm nay 3D Vina xin chia sẻ bài viết về kỹ thuật tiêu chuẩn liên quan đến quản lý thiết bị theo dõi và đo lường. Về cơ bản, việc quản lý thiết bị theo dõi và đo lường theo yêu cầu tiêu chuẩn TCVN ISO 10012, Hệ thống quản lý đo lường – Các yêu cầu đối với quá trình đo và thiết bị đo. Trong bài viết này chúng tôi đề cập những khía cạnh kỹ thuật liên quan đến phân biệt hiệu chuẩn và kiểm định, cách sử dụng dữ liệu kết quả hiệu chuẩn và kiểm định.

Trong tất cả các yêu cầu của các tiêu chuẩn ISO liên quan đến quản lý thiết bị theo dõi và đo lường điều yêu cầu 3 vấn đề chính là: hiệu chuẩn (liên quan đến luật là kiểm định), hiệu chỉnh, kiểm tra xác nhận các thiết bị theo dõi và đo lường. Chúng ta làm rõ các vấn đề này như sau:

  1. Phân biệt hiệu chuẩn và kiểm định:
  • Kiểm định là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là các sai số cho phép mà phương tiện đo có thể chấp nhận được. Tất cả thiết bị thuộc nhóm 2 (xem mục 3.1) phải thực hiện kiểm định trước khi sử dụng, kiểm định định định kỳ và kiểm định sau khi sửa chữa.
  • Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo.
  • Thử nghiệm là việc xác định một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường.
  • Chất chuẩn  một loại chuẩn đo lường đặc biệt có độ đồng nhất và ổn định nhất định đối với một hoặc một số thuộc tính. Chất chuẩn được sử dụng để hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị, phương tiện đo, đánh giá phương pháp đo hoặc để xác định giá trị về thành phần, tính chất của vật liệu hoặc chất khác. Ví dụ như dung dịch chuẩn pH 10, chất chuẩn NaOH 1N, …
  • Về bản chất kỹ thuật của hiệu chuẩn và kiểm định giống nhau: đó là việc so sánh phương tiện đo với chuẩn để đánh giá sai số và các đặc trưng kỹ thuật, đo lường khác của nó. Khác nhau là kiểm định theo yêu cầu của pháp lý, bắt buộc áp dụng trong khi hiệu chuẩn là tự nguyện.
  • Chuẩn đo lường  phương tiện kỹ thuật để thể hiện, duy trì đơn vị đo của đại lượng đo và được dùng làm chuẩn để so sánh với phương tiện đo hoặc chuẩn đo lường khác. Ví dụ quả cân chuẩn, hộp kích thước chuẩn, …

Chuẩn đo lường

Theo định nghĩa quốc tế: chuẩn đo lường là phương tiện đo, vật đọ, chất chuẩn hoặc hệ thống đo để định nghĩa, thể hiện, duy trì hoặc tái tạo đơn vị hoặc một hay nhiều giá trị của đại lượng được dùng làm mốc so sánh.

Phân loại theo độ chính xác:

  • Chuẩn đầu
  • Chuẩn thứ
  • Chuẩn cố độ chính xác thấp hơn

Phân loại theo mục đích sử dụng có:

  • Chuẩn Quốc tế:
  • Chuẩn đo lường quốc gia (sau đây gọi là chuẩn quốc gia) là chuẩn đo lường cao nhất của quốc gia được dùng để xác định giá trị đo của các chuẩn đo lường còn lại của lĩnh vực đo.
  • Chuẩn đo lường chính (sau đây gọi là chuẩn chính) là chuẩn đo lường được dùng để hiệu chuẩn, xác định giá trị đo của các chuẩn đo lường khác ở địa phương, tổ chức.
  • Chuẩn đo lường công tác (sau đây gọi là chuẩn công tác) là chuẩn đo lường được dùng để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.
  • Chuẩn so sánh:
  • Chuẩn lưu động:

2. Phân biệt phương tiện nhóm 1 và nhóm 2

– Phương tiện nhóm 1 là phương tiện đo được sử dụng trong nghiên cứu khoa học, điều khiển, điều chỉnh quy trình công nghệ, kiểm soát chất lượng trong sản xuất hoặc các mục đích khác không quy định tại nhóm 2 được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố.

– Phương tiện nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác thuộc Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định áp dụng.

Các phương tiện nhóm 2 được quy định trong thông tư 07/2019/TT-BKHCN ngày ngày 26 tháng 7 năm 2019 – Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2. Các phương tiện nhóm 2 buộc phải kiểm định.

Mục đích sâu xa của việc kiểm định là đảm bảo sự công bằng trong xã hội dựa trên việc sử dụng các phương tiện đúng chuẩn (có độ sai số chấp nhận được) trong trao đổi, mua bán, thanh tra, kiểm tra, giám định, …, đời sống vật chất càng cao (xã hội ngày càng phát triển) thì yêu cầu về công bằng xã hội càng cao do đó yêu cầu thiết bị ngày càng chính xác (nghĩa là sai số của phương tiện càng nhỏ). Ví dụ ngày trước đất nước còn nghèo thì đơn vị để đo lường trong mua bán lúa là dạ, hay thùng, ngày nay ta dùng đơn vị là kg. Trước đây giao dịch mua bán sử dụng cân cơ vật lý với quả cân để định lượng, cân này có độ sai số lớn do trạng thái của đòn cân, sau đó sử dụng cân đồng hồ cơ và ngày nay là cân điện tử (độ sai số thấp hơn).

3. Kiểm định

3.1. Cơ sở kiểm định

– Cơ sở quá trình kiểm định được ban hành theo các hướng dẫn của tổng cục đo lường, các tài liệu này được ký hiệu là ĐLVN.

– Thời hạn kiểm định được quy định chi tiết tại thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày ngày 26 tháng 7 năm 2019, cụ thể như sau:


TTTên phương tiện đoBiện pháp kiểm soát về đo lườngChu kỳ kiểm định
Phê duyệt mẫuKiểm định
Ban đầuĐịnh kỳSau sửa chữa
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)
1Phương tiện đo độ dài:     
– Thước cuộnx
– Phương tiện đo khoảng cách quang điệnxxx12 tháng
– Phương tiện đo độ sâu đáy nướcxxx12 tháng
– Phương tiện đo độ sâu công trình ngầmxxx24 tháng
Taximetxxxx18 tháng
2Taximetxxxx18 tháng
3Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thôngxxxx24 tháng
4Phương tiện đo thủy chuẩnxxx12 tháng
5Toàn đạc điện tửxxx12 tháng
6Cân phân tíchxxx12 tháng
7Cân kỹ thuậtxxx12 tháng
8Cân thông dụng:     
– Cân đồng hồ lò xoxxxx24 tháng
– Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép-lá đềxxxx12 tháng
9Cân treo móc cẩuxxxx12 tháng
10Cân ô tôxxxx12 tháng
11Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giớixxxx24 tháng
12Cân tàu hỏa tĩnhxxxx12 tháng
13Cân tàu hỏa độngxxxx24 tháng
14Cân băng tảixxxx12 tháng
15Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giớixxxx12 tháng
16Quả cân:     
– Quả cân cấp chính xác E2xxx24 tháng
– Quả cân cấp chính xác đến F1xxx12 tháng
17Phương tiện thử độ bền kéo nénxxx12 tháng
18Phương tiện đo mô men lựcxxx12 tháng
19Cột đo xăng dầuxxxx12 tháng
20Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏngxxxx12 tháng
21Đồng hồ đo nước:     
– Đồng hồ đo nước lạnh cơ khíxxxx60 tháng
– Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tửxxxx36 tháng
22Đồng hồ đo xăng dầuxxxx12 tháng
23Đồng hồ đo khí:     
– Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏngxxxx12 tháng
– Đồng hồ đo khí công nghiệpxxxx36 tháng
– Đồng hồ đo khí dân dụng:     
+ Qmax < 16 m3/hxxxx60 tháng
+ Qmax ≥ 16 m3/hxxxx36 tháng
24Phương tiện đo dung tích thông dụngxxx24 tháng
25Pipetxxx24 tháng
26Bể đong cố địnhxxx60 tháng
27Xitéc:     
– Xi téc ô tôxxx12 tháng
28Phương tiện đo mức xăng dầu tự độngxxxx12 tháng
29Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nướcxxx24 tháng
30Phương tiện đo vận tốc gióxxx24 tháng
31Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; barometxxx12 tháng
32Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tửxxx12 tháng
33Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đạixx24 tháng
34Nhiệt kế y học:     
– Nhiệt kế y học thủy tinh- thủy ngân có cơ cấu cực đạix
– Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đạixx06 tháng
– Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoạixxx12 tháng
35Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sảnxxx12 tháng
36Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khíxxx24 tháng
37Tỷ trọng kếxxx24 tháng
38Phương tiện đo hàm lượng bụi:     
– Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thảixxx12 tháng
– Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khíxxx12 tháng
39Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thởxxxx12 tháng
40Phương tiện đo nồng độ các khí:     
– Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thảixxx12 tháng
– Phương tiện đo nồng độ các khí trong không khíxxx12 tháng
41Phương tiện đo các thông số của nước:     
– Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặtxxx12 tháng
– Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thảixxx12 tháng
42Phương tiện đo độ ẩm muốixxx12 tháng
43Công tơ điện:     
– Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứngxxxx60 tháng
– Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tửxxxx72 tháng
– Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứngxxxx48 tháng
– Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu điện tửxxxx36 tháng
44Biến dòng đo lườngxxxx60 tháng
45Biến áp đo lườngxxxx60 tháng
46Phương tiện đo điện trở cách điệnxxx12 tháng
47Phương tiện đo điện trở tiếp đấtxxx12 tháng
48Phương tiện đo điện trở kíp mìnxxx6 tháng
49Phương tiện đo cường độ điện trườngxxx12 tháng
50Phương tiện đo điện timxxx24 tháng
51Phương tiện đo điện nãoxxx24 tháng
52Phương tiện đo độ ồnxxx12 tháng
53

Bình luận

HẾT HẠN

0978 190 642
Mã số : 17061997
Địa điểm : Hà Nội
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 16/04/2023
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn