Máy Siêu Âm Medison X6 2D Màu

Liên hệ

17A Lê Tấn Quốc F15 Q.tân Bình Tp.hcm


Hotline: 0933.647.653
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ PHÚC TÍN
Công ty chuyên phân Phối thiết bị y tế - Hàn Quốc

17A Lê Tấn Quốc, Phường 13, Q,Tân Bình, TP.HCM

 

                                                          

MÁY SIÊU ÂM DOPPLER MÀU


  • Model: SONOACE-X6 
  • Hãng sản xuất: MEDISION _ Hàn Quốc 

 

Công ty MEDISON, nhà sản xuất máy siêu âm kỹ thuật số và siêu âm 3D/4D hàng đầu thế giới xin trân trọng giới thiệu: Máy Siêu âm Doppler màu : SONOACE-X6

 

CẤU HÌNH CHÍNH CỦA MÁY:

 

-    Hệ thống máy chính kỹ thuật số SonoAce-X6

-    Màn hình LCD 15”, độ phân giải cao, chống rung, xoay theo mọi hướng

-    04 cửa nối đầu dò (bao gồm cửa nối đầu dò bút chì) 

-    Có thể kết nối với các loại đầu dò: (phụ thuộc vào cấu hình chào giá) 

»        Đầu dò siêu âm tổng quát đa tần số CONVEX 

»        Đầu dò siêu âm 2D đa tần số LINEAR

»        Đầu dò siêu âm tim đa tần số PHASED ARRAY

»        Đầu dò chuyên sản đa tần số TRANSVAGINAL 

-    CPU:      Geode ProcessorỔ cứng 80GB, RAM 512 MB

                  Sử dụng hệ điều hành LINUX

                  Ổ đĩa CD R/W

                  Kết nối với các thiết bị ngoại vi: USB (4 cổng), máy in…

                  Nối mạng chẩn đoán DICOM

-    Máy in màu Laser

-    Phụ kiện chuẩn kèm theo máy

 

TÍNH NĂNG KỸ THUẬT:

 


MÁY SIÊU ÂM DOPPLER MÀU 

 MODEL: SONOACE X6

Xuất xứ

-          Thiết bị mới 100%

-          Hãng sản xuất: MEDISON – KOREA

 

Phạm vi ứng dụng

-          Tổng quát

-          Bụng

-          Sản phụ khoa

-          Tim, mạch

-          Nhi khoa

-          Bộ phận nhỏ

-          Niệu khoa

-          … …

 

Nguồn điện sử dụng

-          220V/ 50Hz

 

Đăc điểm chung

-          1.152 kênh xử lý tín hiệu

-          Kỹ thuật số hoá hoàn toàn (Digital Beamforming) với:

Phương pháp hội tụ động học (Dynamic Focus)

Phương pháp điều chỉnh khẩu độ động học (Dynamic Aperture)

Phương pháp Dynamic Apodization

Định dạng phổ âm thanh

-          Phương pháp điều chỉnh khẩu độ mở

-          Phương pháp quét ảnh: đa chùm tia (Multibeam)

-          Kỹ thuật quét ảnh toàn phổ (Full Spectrum Imaging)

-          Dãi động cực cao (Dynamic Range) (phần chọn thm)

-          Màn hình chống rung, chống nhiễu LCD 15”

-          Doppler màu, Doppler năng lượng, Doppler xung, Doppler liên tục

-          Hình ảnh siêu âm hoà âm mô (Tissue Harmonic Imaging)

-          HPRF

-          Cine: 512 hình,

-          Tái tạo ảnh 3D (Freehand 3D) 

-          Chức năng giúp đỡ Help, siêu âm khẩn cấp 2D QuickScanTM

-          Chức năng mở rộng cửa số quét dạng hình thang (Trapezoidal Imaging)

-          4 ổ cắm đầu dò trong đó có 01 ổ cắm đầu dò bút chì CW

-          Kết nối DICOM 3.0

-          Phần mềm quản lý hình ảnh SonoView

 

Các mode hiển thị



  • Các Mode cơ bản:

-    2D mode

-    M mode

-    Doppler màu, Doppler năng lượng

-    Doppler xung, Doppler liên tục


  • Các mode quan sát đồng thời: 2D/M; 2D/PWD, 2D/C, 2D/PD, 2D/CW 
  • Tái tạo ảnh 3D (Freehand 3D)

 

Hình ảnh 2D Mode



  • Thay đổi định dạng của ảnh 2D:

-          Thay đổi hướng quét: trái/phải, trên/dưới

-          Thay đổi diện tích bề mặt quan sát:

+        Mở rộng / thu hẹp khung ảnh quan sát

+        Dịch chuyển khung ảnh quan sát sang trái / sang phải


  • Thay đổi các thông số của ảnh 2D:

-          Thay đổi độ phân giải của ảnh

-          Thay đổi tần số đầu dò:

+        3 mức:


  • Res (Resolution): tần số thấp
  • Gen (General): tần số trung bình
  • Pen (Penetration): tần số cao

+        Việc thay đổi tần số sẽ được hiển thị trên màn hình, cho phép ta dễ dàng xác định tần số đang sử dụng

-          Lựa chọn mật độ dòng quét: làm tăng số đường quét lên, đồng thời cũng làm tăng độ phân giải ảnh. Tuy nhiên sẽ làm giảm tốc độ quét ảnh

-          Điều chỉnh tốc độ quét ảnh trung bình (Frame Averange):

+        0 ~ 9 mức

+        Giảm nhiễu, dùng trong các chẩn đoán khó

+        Tốc độ quét ảnh trung bình càng cao thì những dịch chuyển sẽ mịn hơn nhưng ảnh quét sẽ chậm hơn

+        Lưu ý: chức năng này sẽ được tắt khi dùng trong chẩn đoán sản khoa và tim mạch vì các cơ quan ở đây có tốc độ hoạt động cao

-          Điều chỉnh dãi động (Dynamic Range):

+        40 ~ 180 mức

+        Dùng để thay đổi độ tương phản của ảnh bằng cách thay đổi tỉ số tín hiệu vào nhỏ nhất trên tỉ số tín hiệu vào lớn nhất

+        Việc tăng hay giảm dãi động sẽ làm cho hình ảnh thu được mịn hơn hay cứng hơn

-          Điều chỉnh độ nét bờ viền (Edge Enhance):

+         0 ~ 9 mức

+        Dùng để quan sát chính xác hơn các cơ quan hoặc đường viền giữa các mô

+        Tăng Edge Enhance sẽ quan sát rõ hơn các đường viền giữa các mô

-          Điều chỉnh mức độ loại bỏ ảnh giả (Reject Level):

+        1 ~ 32 mức

+        Chức này dùng để loại bỏ các tín hiệu nhiễu và các tín hiệu mức thấp để làm rõ ảnh quan sát

-          Điều chỉnh tiêu cự

-          Điều chỉnh tốc độ quét ảnh:

+        3 mức: nhanh, trung bình, chậm

+        Dùng quan sát các cơ quan có độ dịch chuyển nhanh

-          Điều chỉnh tính chất mô

-          Chức năng mở rộng cửa sổ hình thang. Lưu ý: khi chức năng HD Zoom được mở thì chức năng mở rộng cửa sổ hình thang sẽ tắt.

-          Kỹ thuật quét ảnh toàn phổ (FSI)

+        1 ~ 3 mức

+        Chức năng này sẽ tổng hợp tất cả các chi tiết ảnh quan sát ở các tần số khác nhau

-          Read Zoom / Write Zoom

 

Hình ảnh M-mode



  • Với ảnh M mode, ta có thể quan sát các chuyển động của các cơ quan. Mode này đặc biệt được sử dụng cho quan sát tim và mạch máu
  • Thay đổi định dạng M mode

-          Thay đổi hướng quét: trái/phải, trên/dưới

-          Điều chỉnh đường quét trong mode M: trái/phải

-          Thay đổi kích cỡ ảnh: 3 mức (Lớn – Trung bình – Nhỏ)

-          Điều chỉnh tốc độ quét ảnh: 120 / 180 / 240 / 300 Hz

-          Điều chỉnh dãi động: 50 ~ 170 dB, mỗi mức 1dB

-          Điều chỉnh mức độ loại bỏ ảnh giả (Reject Level): 1 ~ 32 mức

-          Điều chỉnh độ nét bờ viền (Edge Enhance): 13 mức (-3 ~ 9)

-          Điều chỉnh màu trong M mode: 8 bảng màu

-          M-color flow mode

 

Doppler màu mode

(Mode Color Doppler)



  • Thể hiện dòng chảy của máu (đã được phổ màu) trong ảnh 2D. Thông qua màu được phổ, ta sẽ biết được tốc độ trung bình và hướng của dòng chảy của máu
  • Thay đổi định dạng của ảnh màu:

-          Điều chỉnh đường nền (Baseline): những màu nằm trên đường nền tượng trưng cho tốc độ của dòng máu và hướng dịch chuyển lại gần đầu dò; những màu nằm dưới đường nền tượng trưng cho tốc độ của dòng máu và hướng dịch chuyển ra xa đầu dò

-          Đảo phổ màu Doppler (Color Doppler Spectrum Inversion)

-          Thay đổi thông tin hiển thị: tốc độ, năng lượng, dao động, tốc độ và dao động


  • Thay đổi các thông số của ảnh màu:

-          Bảng đồ màu: 8 bảng

-          Thang vận tốc (phụ thuộc vào từng loại đầu dò): 4.0 cm/s ~ 4.0 m/s

-          Tốc độ quét ảnh: 2 ~ 30 ảnh/giây

-          Color Tag

-          Điều chỉnh thang đo PRF:

+        600 Hz ~ 12 KHz

+        Tăng hoặc giảm PRF để dãi đo tốc độ dòng máu được mở rộng hay thu hẹp

-          Điều chỉnh lọc thành màu (Color Doppler Wall Filter):

+        4 mức (thấp, trung bình 1, trung bình 2, cao)

+        Là bộ lọc điện tử dùng để loại bỏ các tín hiệu Doppler tần số thấp gây ra bởi sự chuyển động của các thành mạch máu

+        Loại bỏ các tín hiệu Doppler mà tần số của nó thấp hơn tần số cắt bằng cách thay đổi tần số cắt

-          Điều chỉnh độ nhạy:

+        8 ~ 31 mức

+        Việc làm tăng độ nhạy màu sẽ làm giảm tốc độ quét ảnh và ngược lại

-          Điều chỉnh độ cân bằng màu (Balance):

+        1 ~ 16 mức

+        Chức năng này được sử dụng để thay đổi việc hiển thị ảnh màu bằng cách so sánh với thang xám trong ảnh 2D với giá trị tín hiệu Doppler của ảnh màu

+        Giá trị cân bằng tăng sẽ làm cho ảnh màu trong 2D sáng hơn, thay vì phải điều chỉnh thang màu

-          Chức năng lái tia siêu âm:

+        Có 3 hướng lái tia: trái, giữa và phải

+        Góc lái tia lớn nhất: ± 250

+        Khi sử dụng đầu dò Linear, chức năng này sẽ dùng để thay đổi góc quét của chùm tia siêu âm

-          Lựa chọn chức năng hiển thị: Mode Doppler màu cung cấp các mode hiển thị: Color + B/W Image, Color, B/W

-          Triplex: B + CD / PW ở bất cứ độ sâu nào

-          Chức năng Doppler mô (Tissue Doppler Image)

+        Sử dụng để hiển thị cho những chuyển động của mô tim

+        Sử dụng các thông tin màu của Mode Doppler màu, Mode Doppler năng lượng. Cũng được sử dụng để thay đổi mô tim của Mode Doppler phổ PW. Điều này chỉ sử dụng trong các ứng dụng đặc biệt (Tổng quát, Tim, Nhi) đối với đầu dò tim (Phased Array)

 

Doppler năng lượng (Mode Power Doppler)



  • Thể hiện cường độ màu của dòng máu trong ảnh 2D
  • Thay đổi các thông số của Doppler năng lượng:

-          Thang màu:

+        8 bảng

+        Màu chỉ cho thấy sự tồn tại và tổng lượng máu trong ảnh Doppler năng lượng. Đỉnh của thang màu sẽ là vùng sáng nhất, đó là nơi mà tổng dòng máu đạt cao nhất

-          Thang vận tốc (phụ thuộc vào từng loại đầu dò): 2.4 cm/s ~ 3.325m/s

-          Điều chỉnh thang đo PRF: 600 Hz ~ 12 KHz

-          Điều chỉnh lọc thành màu (Power Doppler Wall Filter):

+        4 mức (thấp, trung bình 1, trung bình 2, cao)

+        Là bộ lọc điện tử dùng để loại bỏ các tín hiệu Doppler tần số thấp gây ra bởi sự chuyển động của các thành mạch máu

+        Loại bỏ các tín hiệu Doppler mà tần số của nó thấp hơn tần số cắt bằng cách thay đổi tần số cắt

-          Đa tần số (Multi Frequency):

+        2 mức:


  • Gen (General): tần số trung bình
  • Pen (Penetration): tần số cao

-          Lựa chọn chức năng hiển thị: Mode Doppler màu cung cấp các mode lựa chọn: BW + PD, BW, BD

 

Doppler phổ mode

(Mode Spectral Doppler)



  • Cho ta các thông tin về vận tốc và hướng của dòng máu ở vị trí xác định từ việc đánh dấu phổ và tín hiệu âm thanh.
  • Doppler phổ chia làm hai mode khác nhau:

-          Doppler phổ liên tục (Continuous Wave Spectral Doppler – CW)

-          Doppler phổ xung (Mode Pulsed Wave Spectral Doppler – PW)


  • PW cho thông tin vận tốc của dòng máu ở vị trí xác định từ việc đánh dấu phổ và tín hiệu âm thanh. Những xung thu được sẽ chia theo thời gian và khoảng cách . Mode này có thể dùng đo các dòng chảy chậm của máu ở vùng bụng và ở các mạch ngoại vi

 


  • CW cho thông tin vận tốc của dòng máu ở vị trí xác định từ việc đánh dấu phổ và tín hiệu âm thanh
  • Thay đổi định dạng của mode Doppler phổ:

-          Thay đổi kích cỡ ảnh PW: 3 mức (Lớn – Trung bình – Nhỏ)

-          Chức năng hoạt động đồng thời: 2D/PW hay 2D/C/PW

-          Điều chỉnh đường nền (Baseline)

-          Đảo trục Doppler

-          Thay đổi định dạng Loop


  • Thay đổi các thông số của ảnh Doppler phổ:

-          Điều chỉnh vị trí, thể tích vùng khảo sát:

+        Định dạng xx.x@yy.y

+        xx.x (mm) thể tích vùng khảo sát

+        yy.y (mm) thể hiện độ sâu vùng khảo sát

-          Điều chỉnh góc quét

-          Điều chỉnh âm lượng

-          Điều chỉnh giá trị trung bình: 3 mức (thấp, trung bình, cao)

-          Tăng phổ màu:

+        1 ~ 8 mức

+        Dùng để bù vào những tín hiệu  có phổ Doppler  thấp

+        Sử dụng đối với mode Loop, chức năng đồng thời (Simultaneous Function) và không dùng cho chức năng Doppler mô (TDI Function)

-          Chức năng HPRF: điều chỉnh thang đo PRF ở mức cao, để dãi đo tốc độ dòng máu được mở rộng hay thu hẹp


  • Các thông số trong mode PW:

-          Bảng thang xám: 5 bản

-          Điều chỉnh lọc thành màu (PW Wall Filter): 4 mức (Thấp, Trung bình 1, Trung bình 2, Cao)

-          Tốc độ quét PW: 60/120/180/240/300/360 Hz

-          Độ dài quan sát: 0.5 ~ 15.0 mm (mỗi mức tăng 0.5mm)

-          Thang điều chỉnh PRF: 1 ~ 32 KHz

-          Dãy đo vận tốc (tuỳ thuộc vào tần số đầu dò)

+        00 – 7.5cm/s ~ 1.72m/s

+        600 – 7.5cm/s ~ 1.72m/s

-          Đảo phổ

-          Tự động đánh dấu Doppler (Doppler Auto Trace)


  • Các thông số trong mode CW:

-          Bảng thang xám: 8 bản (1 ~ 8)

-          Điều chỉnh lọc thành màu (CW Wall Filter): 4 mức (Thấp, Trung bình 1, Trung bình 2, Cao)

-          Tốc độ quét CW: 120/180/240/300 Hz

-          Thang điều chỉnh PRF: 1.5 ~ 43 KHz

-          Đảo phổ

-          Tự động đánh dấu Doppler (Doppler Auto Trace)

 

3D Mode (Freehand)



  • Hiển thị mô hoặc cơ quan ở ảnh 3D
  • Hiệu chỉnh trong ảnh 3D:

-          Xoay ảnh (Rotation) 

-          Thay đổi vị trí của ảnh (Position)


Bình luận

le trinh quan

UP

HẾT HẠN

0933 647 653
Mã số : 9314495
Địa điểm : Hồ Chí Minh
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 15/02/2020
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn