Giới Thiệu Về Khóa Học Digital Marketing Miễn Phí Siêu Hot: Marketing 101

Liên hệ

184 Lê Đại Hành

Khóa học Marketing 101 phân phối thông tin chi tiết hơn về các thuật ngữ cơ bản trong lĩnh vực marketing trực tuyến, bao gồm PPC (trả tiền mỗi lần nhấp chuột) và SEO (tối ưu hóa công cụ sắm kiếm), cũng như 1 số thuật ngữ chung trong ngành nghề này:

PPC (Quảng Cáo Trả Tiền Mỗi Lần Nhấp Chuột):

  1. chi phí Cho Mỗi Đơn Hàng (Cost Per Sale): Đây là số tiền mà một nhà quảng bá phải trả khi một đơn hàng được tạo ra trong khoảng 1 PR PPC. Thường được tính bằng phương pháp chia tổng giá tiền quảng bá cho số đơn hàng đã tạo ra.

  2. Giá keywords (Keyword Price): Đây là số tiền mà một nhà truyền bá phải trả cho dụng cụ kiếm tìm khi 1 các bạn nhấp vào truyền bá văn bản của họ trong kết quả kiếm tìm. Giá từ khóa với thể thay đổi dựa trên độ khó khăn và đối tượng tiêu chí.

  3. AdCenter: AdCenter là 1 nền tảng lăng xê PPC tương tự như Google Ads (trước đây được biết đến sở hữu tên AdWords) hoặc Yahoo Search Marketing (YSM). Microsoft sau đó đã hài hòa các mạng PR có Yahoo! Để tạo thành Mạng Bing.

  4. Theo Dõi PPC (PPC Tracking): Điều này nhắc đến việc Đánh giá và cải thiện hiệu suất những chiến dịch quảng cáo trả tiền mỗi lần nhấp chuột của bạn. Bằng cách thức theo dõi dữ liệu như tỷ lệ chuyển đổi và trị giá cho mỗi nhấp chuột, bạn mang thể tối ưu hóa chiến dịch của mình.

  5. Chuyển Đổi Xem (View-Through Conversions): Đây là 1 cái theo dõi chuyển đổi trong Google Ads, đo lường xem bao lăm người truy nã cập đã thấy quảng cáo Mạng Hiển thị Google của bạn nhưng ko nhấp vào nó. Điều này mang thể giúp bạn Đánh giá hiệu suất của PR hiển thị.

  6. Chiến Lược keyword (Keyword Strategy): Chiến lược keywords là một phần quan trọng trong việc lớn mạnh các chiến dịch tiếp thị trên dụng cụ kiếm tìm chiến thắng. Điều này bao gồm tuyển lựa những từ khóa hiệu suất cao mang đến lưu lượng truy cập can dự cho doanh nghiệp của bạn. Việc tìm kiếm và chọn keywords thích hợp là quan trọng để đảm bảo bạn tiếp cận đúng đối tượng tiêu chí.

  7. AdWords vs. AdSense: AdWords là nền móng lăng xê của Google dành cho nhà lăng xê, trong khi AdSense là nhà cung cấp của Google cho phép chủ sở hữu trang web hiển thị truyền bá trên trang web của họ và kiếm tiền trong khoảng việc này. AdWords tạo ra các quảng bá, trong khi AdSense là nơi hiển thị những lăng xê đó trên các trang web.

  8. Gía Trị Đặt Cược (Bid): Trong tiếp thị trên phương tiện tìm kiếm, 1 giá trị đặt cược là số tiền tối đa mà một nhà quảng cáo sẵn sàng trả mỗi lần nhấp chuột cho 1 keyword cụ thể. Keyword khó khăn cao thường mang trị giá đặt cược cao hơn.

  9. phương tiện điều hành giá trị Đặt Cược (Bid Management Tools): các phương tiện điều hành giá trị đặt cược giúp bạn điều hành tỷ lệ trị giá đặt cược của từng từ khóa trong chiến dịch PPC của bạn. Chúng cho phép bạn tự động thay đổi giá trị đặt cược dựa trên hiệu suất và chỉ tiêu chi phí của bạn.

  10. keyword phù hợp Tự Động (Automatic Matching): phù hợp tự động là 1 tính năng trong Google Ads giúp truyền bá của bạn tiếp cận lưu lượng truy tìm cập mục tiêu mà bạn đã bỏ lỡ trong danh sách keywords của bạn. Điều này giúp mở rộng phạm vi truyền bá của bạn và tiếp cận được nhiều đối tượng mục tiêu hơn.

  11. Định Vị Địa Lý (Geo-Targeting): Định vị địa lý nói tới việc phân phối nội dung hoặc lăng xê khác nhau cho khách hàng trang web dựa trên vị trí địa lý của họ. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất chiến dịch quảng cáo trong những khu vực cụ thể.

  12. lăng xê Theo thời kì Trong Ngày (Dayparting): Dayparting là việc chạy truyền bá thanh toán mỗi lần nhấp chuột vào các thời khắc cụ thể trong ngày hoặc vào các ngày cụ thể trong tuần để tiếp cận một đối tượng mục tiêu hiệu quả hơn. Việc này sở hữu thể hữu ích khi bạn muốn quy tụ vào những thời khắc mà đối tượng chỉ tiêu của bạn trực tuyến nhiều nhất.

SEO (Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm):

  1. keywords tìm kiếm (Search Term): Đây là từ hoặc cụm trong khoảng mà quý khách nhập vào công cụ kiếm tìm khi kiếm tìm thông tin.

  2. Sâu Crawl (Crawl Depth): Sâu crawl là mức độ mà 1 dụng cụ kiếm tìm lập chỉ mục 1 trang web. 1 Sâu crawl hơn với nghĩa là công cụ kiếm tìm sẽ lập chỉ mục phổ quát trang web hơn trên trang web của bạn.

  3. Sửa Đổi truy tìm (Query Refinement): Sửa đổi truy là công đoạn sửa đổi (thay đổi hoặc thu hẹp) 1 truy kiếm tìm để kiếm tìm chính xác hơn. Những công cụ tìm kiếm thường gợi ý sửa đổi tróc nã để cải thiện kết quả tìm kiếm.

  4. công cụ kiếm tìm Meta (Meta Search Engine): dụng cụ tìm kiếm meta là một dụng cụ kiếm tìm gửi truy vấn tới nhiều dụng cụ kiếm tìm khác và tổng hợp kết quả thành 1 danh sách. Điều này giúp quý khách tiết kiệm thời kì khi kiếm tìm trên phổ thông phương tiện tìm kiếm khác nhau.

  5. kết liên nai lưng (Naked Link): 1 kết liên è là một kết liên siêu văn bản mà văn bản chính là URL đang trỏ tới. Điều này thường xảy ra lúc URL hiển thị trực tiếp trên trang web mà ko với văn bản mô tả.

  6. SEO Mũ Xám (Gray Hat SEO): SEO mũ xám là một phương thức SEO mạo hiểm hơn White Hat SEO (tuân thủ những nguyên tắc và luật lệ của phương tiện sắm kiếm) nhưng không mạo hiểm đến mức bị cấm khỏi các dụng cụ kiếm tìm. Nó có thể can dự đến việc dùng các chiến lược gian lận để cải thiện xếp hạng trang web.

  7. Trang Cổng (Gateway Page): Trang cổng là 1 trang web được mẫu mã đặc biệt để xuất hiện ở vị trí vượt trội trong kết quả tìm kiếm. Thường thì trang này chỉ được sử dụng cho mục đích của phương tiện tìm kiếm và sau đấy sẽ chuyển hướng khách hàng tới 1 trang web khác với nội dung can hệ hơn.

  8. Tần Số keyword (Keyword Frequency): Tần số từ khóa nói tới tần số xuất hiện của 1 keyword trên một trang web cụ thể hoặc trong một bài viết cụ thể. Điều này ảnh hưởng tới bí quyết phương tiện kiếm tìm Tìm hiểu và xếp hạng trang web của bạn.

  9. Tần Số Crawl (Crawl Frequency): Tần số crawl kể đến tần số mà một trang web được lập chỉ mục bởi các con nhện của phương tiện kiếm tìm. Trang web với tần số crawl cao thường được cập nhật thường xuyên và được xem xét cho xếp hạng cao hơn.

  10. Nhện phương tiện kiếm tìm (Search Engine Spider): một nhện công cụ kiếm tìm là một chương trình tự động của công cụ kiếm tìm, được tiêu dùng để phê chuẩn và lập chỉ mục nội dung trên World Wide Web. Các nhện này giúp dụng cụ tìm kiếm tìm thấy và lập chỉ mục trang web.

  11. Bản Đồ Trang (Site Map): Bản đồ trang là 1 danh sách các trang web của trang web của bạn, thông tin cho Google và các phương tiện kiếm tìm khác về cấu trúc của nội dung của bạn. Điều này giúp dụng cụ tìm kiếm thuận lợi duyệt qua những trang của bạn và lập chỉ mục chúng.

  12. keywords Đầu (Head Term): từ khóa đầu hoặc từ khóa chính là 1 từ khóa nhiều có lưu lượng tìm kiếm cao. Những keywords đầu thường khó khăn cao để đứng đầu trong kết quả kiếm tìm. Điều này làm nghiên cứu keyword và tối ưu hóa trang web cho chúng trở thành quan trọng đối có SEO.

Các Thuật Ngữ Chung Về Marketing Trực Tuyến:

  1. quảng cáo ngữ cảnh (Contextual Advertising): Đây là hình thức lăng xê trên một trang web can dự tới nội dung của trang đấy. Các máy móc tự động hiển thị quảng bá can dự tới nội dung của trang web dựa trên mục tiêu keyword hoặc nội dung trang web ấy.

  2. Theo Dõi Phản Hồi (Buzz Monitoring): Theo dõi phản hồi là giai đoạn theo dõi sự đề cập tới về 1 tổ chức, tên hoặc nhãn hàng trên web và truyền thông thị trấn hội để quản lý tên tuổi. Điều này giúp công ty đảm bảo họ giận dữ đúng phương pháp sở hữu ý kiến và phản hồi từ quý khách.

  3. Digg: Digg là 1 mạng xã hội và trang web san sẻ tin tức cho phép khách hàng đăng, bình luận và bình chọn cho nội dung từ khắp nơi trên web. Điều này với thể tác động tới việc lan truyền nội dung và tạo sự nhận mặt về thương hiệu.

  4. Mindshare: Mindshare là 1 tổ chức đo lường về mức nhận biết của người mua về 1 doanh nghiệp hoặc nhãn hiệu so sở hữu các đối thủ trong cùng ngành. Nó đo lường tầm ảnh hưởng của nhãn hiệu và mức độ nó được nhớ đến trong tâm trí của người dùng.

những thuật ngữ này chỉ là một phần nhỏ của tiếng nói phức tạp trong ngành nghề marketing trực tuyến. Hiểu rõ và vận dụng chúng sở hữu thể giúp bạn hiệu quả hơn trong việc điều hành chiến dịch tiếp thị trực tuyến và cải thiện hiệu suất trang web của bạn trên những dụng cụ tìm kiếm và nền móng truyền bá trực tuyến.

Digital Marketing là một ngành nghề mang xu hướng không thể thiếu trong thế kỷ 4.0 hôm nay. Các doanh nghiệp và marketer chẳng có bí quyết nào ngoài tuân theo dòng chảy thời đại này hoặc bằng lòng bị đào thải. Dù bạn là người mở công ty, người sở hữu sự yêu thích ngành nghề này hay có ý định bắt đầu sự nghiệp lâu dài trong Digital Marketing, việc tìm hiểu Digital Marketing học trường nào là 1 quyết định với tính trọng yếu. Bởi vì chọn đúng trường, đúng thầy sẽ cho bạn một tri thức nền tảng kiên cố để đáp ứng cho sự nghiệp mai sau sau này.

Bình luận

HẾT HẠN

0768 267 699
Mã số : 17255267
Địa điểm : Toàn quốc
Hình thức : Cho thuê
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 13/10/2023
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn