Liên hệ
Số 10 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Máy Ép Bùn - Bán Máy Ép Bùn Băng Tải, Khung Bản Đài Loan
Máy ép bùn là gì, định nghĩa máy ép bùn, máy ép bùn có cần thiết trong quá trình xử lý nước thải hay không ?
1, Máy ép bùn: là thiết bị không thể thiếu trong quy trình của hệ thống xử lý nước thải, thường nằm ở công đoạn cuối cùng của hệ thống xử lý nước thải. Bùn ở cuối quy trình này thường ở dạng lỏng,có hàm lượng SS khoảng 0.2 tới 5%. Để cô đặc bùn lỏng này thành bánh bùn có nhiều cách,cách hiện nay nhiều đơn vị sử dụng là dùng sân phơi bùn. Nhưng tốn diện tích,bùn sau khi phơi có hàm ẩm cao, cũng như gây ô nhiễm môi trường xung quanh là rất lớn. Vì vậy, các công ty chuyển sang hướng sử dụng Máy Ép Bùn. Ưu điểm Máy Ép Bùn là cho thời gian ép nhanh,độ ẩm bánh bùn sau khi ép thấp,không tốn diện tích. Có 3 loại máy ép bùn là: Máy ép bùn băng tải (Belt Press),Máy ép bùn khung bản (Filter Press), Máy ép bùn trục vít (Screw Press)
Máy ép bùn băng tải: Máy ép bùn băng tải là loại máy ép bùn kiểu mới, sử các băng tải để ép bùn, bùn được ép ra dưới dạng các bản mỏng, chắc và nhanh khô. Máy ép băng tải là loại máy ép liên tục, kinh tế đối với những nơi mà độ ẩm không cần quá thấp.Máy ép bùn băng tải vận hành liên tục,có thể sử dụng tối đa 20h-ngày. Được nhiều đơn vị như Vinamilk,Vedan, Dệt lụa nam định,Khu Công nghiệp V-Sip....
Máy ép bùn khung bản: Sử dụng trong nhà máy xử lý nước thải xị mạ,bột đá... theo phương pháp hóa lý. Hoạt động theo chu kì.Một chu kì thường là vài giờ hoặc hơn tùy thuộc tính chất bùn. Bùn sau khi có dạng bánh, độ ẩm bánh bùn thấp. Có thể đạt từ 40-75%. Cấu tạo máy khá đơn giản,khung máy làm từ thép phủ chống oxy hóa.các khung bản,và vải lọc làm từ nhựa P.P bền với acid,hóa chất... Tùy thuộc vào nhu cầu khách hàng lựa chọn số lượng khung ép và chế độ ép khác nhau. Bùn được bơm vào máy qua áp lực bơm màng.sau đó bùn giữ lại các lỗ giữa khung bản,nước đẩy ra ngoài. Sau khi lấp đầy các bản thì tháo khung và lấy bùn ra,có loại máy tự động hoặc bán tự động tháo khung bản tùy thuộc chi phí đầu tư khách hàng.
Máy ép bùn khung bản: sử dụng ép bùn trong quy trình xử lý nước thải, Máy do hãng Yuanchang đài loan sản xuất,đạt tiêu chuẩn UKAS đảm bảo độ bền cao, vận hành bền bỉ và hiệu suất làm việc cao.
Ứng dụng máy ép bùn khung bản
1, Xử lý bùn vô cơ (ví dụ chất bán dẫn, mạch điện kim loại, đá và quặng…)
2, Xử lý bùn hóa chất công nghiệp: thuốc tây, dệt nhuộm, chất Titan trắng (TiO2), Calcium Carbonate, AminoAcid, công nghiệp quặng, luyện kim…
3, Xử lý bùn nghành công nghệ thực phẩm: Đường, bia, nước chấm, thức uống…..
CẤU TẠO MÁY ÉP LỌC KHUNG BẢN
+ Khung bản có kích cỡ từ 300x300 đến 1500x1500 (mm)
+ Vật liệu chế tạo máy bằng thép không rỉ , thanh ngang giữ hệ thống khung bằng thép không rỉ , hệ thống được sơn 2 lớp sơn chống rỉ.
+ Khung bản và vải lọc bằng vật liệu PP
+ Hệ thống máng hứng nước sau khi lọc bằng vật liệu inox (304)
+ Số lượng khung bản: 5 – 80 cái
+ Khả năng ép: 5- 10270 lít/mẻ
+ Hình thức hoạt động của máy là gián đoạn thời gian kết thúc một mẻ từ 2-10 giờ tùy theo lượng bùn, tính chất bùn.
+ Độ ẩm của bánh bùn sau khi ép : 40 – 75%
+ Mẫu mã,kiểu dáng công nghiệp phù hợp, kết cấu vững chắc vận hành và bảo dưỡng dễ dàng.
+ Cơ cấu xả bã bằng tay hoặc tự động bằng cơ khí(tùy theo nhu cầu khách hàng).
+ Nguồn điện: 380V/50Hz, 3pha
Có các dòng máy khác nhau để khách hàng lưa chọn ( Công suất, máy tự động mở băng tải, hoặc có khay hứng bùn,…..). Ngoài ra công ty chúng tôi còn cung cấp máy ép bùn băng tải, máy ép bùn trục vít giá rẻ.
2
Model | K. thước bản lọc (mm/Pc) | Diện tích lọc (M2) | Khả năng xử lý | Kích thước máy (LxWxH) (mm) | Khối lượng (tham khảo) |
TC1-30-10 | 300*10 | 1.2 | 10 | 1630x760x1370 | 440 |
TC1-30-15 | 300*15 | 1.8 | 15 | 1830x760x1370 | 460 |
TC1-30-20 | 300*20 | 2.5 | 21 | 2030x760x1370 | 490 |
TC1-47-10 | 470*10 | 3.2 | 36 | 2020x890x1480 | 750 |
TC1-47-15 | 470*15 | 4.9 | 56 | 2270x890x1480 | 830 |
TC1-47-20 | 470*20 | 6.7 | 76 | 2520x 890x1480 | 880 |
TC1-47-30 | 470*30 | 10.2 | 116 | 3020 x890x1480 | 1010 |
TC1-47-40 | 470*40 | 13.7 | 156 | 3640 x890x1480 | 1130 |
TC1-63-15 | 630*15 | 9.4 | 111 | 2300x1190x1750 | 1320 |
TC1-63-20 | 630*20 | 12.7 | 150 | 2550x1190x1750 | 1460 |
TC1-63-30 | 630*30 | 19.4 | 229 | 3050x1190x1750 | 1640 |
TC1-63-40 | 630*40 | 26.1 | 308 | 3670x1190x1750 | 1880 |
TC1-63-50 | 630*50 | 32.8 | 387 | 4170x1190x1750 | 2080 |
TC1-80-20 | 800*20 | 20.3 | 285 | 3110x1460x2130 | 2440 |
TC1-80-30 | 800*30 | 30.1 | 435 | 3710x1460x2130 | 2780 |
TC1-80-40 | 800*40 | 41.7 | 585 | 4430x1460x2130 | 3130 |
TC1-80-50 | 800*50 | 52.4 | 735 | 5030x1460x2130 | 3470 |
TC1-80-60 | 800*60 | 63.1 | 885 | 5650x1460x2130 | 3800 |
TC1-100-30 | 100*30 | 49.0 | 702 | 3800x1740x2260 | 4310 |
TC1-100-40 | 100*40 | 65.9 | 944 | 4520x1740x2260 | 4820 |
TC1-100-50 | 100*50 | 82.8 | 1186 | 5120x1740x2260 | 5350 |
TC1-100-60 | 100*60 | 99.7 | 1428 | 5740x1740x2260 | 5880 |
DòngTC2 (Mở băng tải tư động)
Model | K. thước bản lọc (mm/Pc) | Diện tích lọc (M2) | K.năng xử lý | Kích thước máy (LxWxH) (mm) | Khối lượng (tham khảo) |
TC2-47-15-2 | 470*15 | 4.9 | 56 | 2550*890*2000 | 810 |
TC2-47-20-2 | 470*20 | 6.7 | 76 | 3000*890*2050 | 890 |
TC2-47-30-2 | 470*30 | 10.2 | 116 | 4100*890*2300 | 1050 |
TC2-47-40-3 | 470*40 | 13.7 | 156 | 4420*890*2200 | 1150 |
TC2-63-15-2 | 630*15 | 9.4 | 111 | 2540*1190*2100 | 1430 |
TC2-63-20-2 | 630*20 | 12.7 | 150 | 3100*1190*2160 | 1540 |
TC2-63-30-2 | 630*30 | 19.4 | 229 | 4100*1190*2400 | 1790 |
TC2-60-40-3 | 630*40 | 26.1 | 308 | 4410*1190*2300 | 1930 |
TC2-60-50-4 | 630*50 | 32.8 | 387 | 4960*1190*2300 | 2100 |
TC2-80-15-2 | 800*15 | 15.0 | 210 | 2910*1460*2700 | 2440 |
TC2-80-20-2 | 800*20 | 20.3 | 285 | 3510*1460*2700 | 2670 |
TC2-80-30-2 | 800*30 | 31.0 | 435 | 4710*1460*2700 | 3130 |
TC2-80-40-3 | 800*40 | 41.7 | 585 | 5130*1460*2900 | 3410 |
TC2-80-50-4 | 800*50 | 52.4 | 735 | 5830*1460*2900 | 3740 |
TC2-80-60-4 | 800*60 | 63.1 | 885 | 6350*1460*2800 | 4050 |
TC2-100-15-2 | 1000*15 | 23.7 | 339 | 3010*1740*2600 | 3880 |
TC2-100-20-2 | 1000*20 | 32.1 | 460 | 3650*1740*2750 | 4250 |
TC2-100-30-2 | 1000*30 | 49.0 | 702 | 4850*1740*3000 | 4990 |
TC2-100-40-3 | 1000*40 | 65.9 | 944 | 5250*1740*2900 | 5450 |
TC2-100-50-4 | 1000*50 | 82.8 | 1186 | 6000*1740*2900 | 5990 |
TC2-100-60-2 | 1000*60 | 99.7 | 1428 | 6500*1740*2850 | 6490 |
TC2-120-20-2 | 1200*20 | 46.0 | 739 | 4550*2060*3100 | 6270 |
TC2-120-30-2 | 1200*30 | 70.2 | 1128 | 6150*2060*3450 | 7360 |
TC2-120-40-3 | 1200*40 | 94.4 | 1517 | 6600*2060*3350 | 8010 |
TC2-120-50-4 | 1200*50 | 118.6 | 1906 | 7250*2060*3350 | 8750 |
TC2-120-60-5 | 1200*60 | 142.8 | 2295 | 7900*2160*3250 | 9410 |
TC2-120-70-6 | 1200*70 | 167.0 | 2684 | 8600*2160*3250 | 10150 |
TC2-150-20-2 | 1500*20 | 74.5 | 1220 | 4600*2430*3600 | 11360 |
TC2-150-30-2 | 1500*30 | 113.7 | 1862 | 6200*2430*3850 | 13190 |
TC2-150-40-3 | 1500*40 | 152.9 | 2504 | 6600*2430*3850 | 14200 |
TC2-150-50-4 | 1500*50 | 192.1 | 3146 | 7400*2430*3850 | 15400 |
TC2-150-60-5 | 1500*60 | 231.3 | 3788 | 7950*2430*3800 | 16530 |
TC2-150-70-6 | 150*70 | 270.5 | 4430 | 8650*2430*3800 | 17730 |
Máy ép bùn trục vít: Với những loại bùn thải đặc biệt như: Bùn khai khoáng (than, mỏ quặng, xị mạ kim loại hoặc bùn đặc biệt khó ép … ) không thể sử dụng máy ép bùn thông thường (loại băng tải, khung bản ) mà phải dùng tới trục vít.
Thông tin về giá và sản phẩm liên hệ
Mr Phú – 0919.050.289
Email: phongthinghiemvn.com@gmail.com
Web: http://phongthinghiemvn.com/
HẾT HẠN
Mã số : | 12494633 |
Địa điểm : | Hà Nội |
Hình thức : | Cần bán |
Tình trạng : | Hàng mới |
Hết hạn : | 10/11/2015 |
Loại tin : | Thường |
Bình luận