PEG 600 – Mã Lai – 01
THÔNG TIN MÔ TẢ
THÔNG TIN | MÔ TẢ |
---|---|
Tên dung môi | Carbowax Polyethylene Glycol 600 |
Tên khác | PEG 600 |
Quy cách | 230 Kg/ Phuy |
Xuất xứ | Malaysia |
Màu phuy | Xanh dương |
PEG 600 – POLY ETHYLENE GLYCOL 600 là một loại phân tử trọng lượng phân tử thấp polyethylene glycol . Do một phần là do độc tính thấp, PEG được sử dụng rộng rãi trong nhiều công thức dược phẩm.
PEG 600 – Mã Lai – 02
TÍNH CHẤT LÝ HÓA PEG 600 – POLY ETHYLENE GLYCOL 600
- Khả năng bốc hơi: Không cao.
- Màu: chất lỏng không màu.
- Mùi: giống mùi glycol.
- Trạng thái: lỏng.
- Tan Trong nước: tan trong nước.
- Tan trong dung môi hữu cơ khác: axeton, rượu, benzen, glycerin, glycols, và hydrocacbon thơm và hòa tan nhẹ trong hydrocarbon aliphatic.
- Tính chất:Nhớt, hút ẩm nhẹ, thoảng có mùi đặc trưng.
- Trọng lượng phân tử: 570 – 610
- Thuộc tính: pH 5.0 – 7.0; Điểm nóng chảy: mp 20-25°; tỷ trọng: d2525 1.128; độ nhớt (210°F): 10.5 cSt
- Ứng dụng: Chất phân tán, trung gian để tổng hợp hữu cơ, chất tẩy rửa
PEG 600 – Mã Lai – 03
ỨNG DỤNG PEG 600 – POLY ETHYLENE GLYCOL 600
Polyethylene Glycols (PEG) phân tử thấp:
- Như là một phụ trợ trong dệt may.
- Là cơ sở của một số thuốc nhuận tràng.
- Là cơ sở của nhiều loại kem da và chất bôi trơn tình dục, thường xuyên kết hợp với glycerin.
- Như một chất phân tán trong kem đánh răng.
- Để tạo ra áp lực thẩm thấu rất cao trong hệ thống nước trong các thí nghiệm sinh hóa.
- Trong chất lỏng thuỷ lực.
- Làm cơ sở và chất dẫn liên kết các loại kem mỹ phẩm, thuốc.
- Tác nhân gắn kết trong việc đưa ra khuôn mẫu cho các đồ gốm, đúc và luyện kim bột.
- Như là một oligomer sản xuất polyurethan.
- Để sản xuất chất tẩy rửa không ion, dược phẩm và các hợp chất khác bằng cách ghép một cấu trúc phân tử PEG khác lớn hơn
PEG 600 – Mã Lai – 04
Polyethylene Glycols (PEG) cao phân tử:
- Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm
- Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy.
- Làm chất phụ gia trong dầu nhờn
- Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp
- Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán.
- Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép.
- Chất kết tủa và keo tụ
- Tác nhân được sử dụng để làm giảm sức đề kháng thủy động lực trong quá trình công nghiệp và trong y học để tiêm;
- Vật liệu đóng gói thực phẩm (tan trong nước);
- Như một chất làm đặc và ràng buộc đối với cao su và sơn;
- Để tách và điện phân dung môi trong các tế bào lithium polymer
Bình luận