TOLUENE
- Ngoại quan: là một chất lỏng trong suốt, không màu, độ bay hơi cao, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn, ether, acetone và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước.
- Công thức: C7H8
- Qui cánh: 179kg/phuy
- Xuất xứ: Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan
- Ứng dụng:
a.Sơn bề mặt:
+ Làm chất pha loãng và là một thành phần trong sản phẩm tẩy rữa.
b.Keo dán: Bởi vì Toluene có khả năng hoà tan mạnh nên nó được dùng trong sản xuất keo dán và các sản phẩm cùng loại, dùng trong keo dán cao su, ximăng cao su
c.Phụ gia cho nhiên liệu: Toluene được dùng làm chất cải thiện chỉ số octane của xăng dầu.
d.Các ứng dụng khác:
+ Sản xuất thuốc nhuộm
+ Dùng trong ngành sản xuất Nước hoa
+ Dùng trong ngành sản xuất Mực in
Iso Propyl Alcohol
Iso-propanol còn được gọi là iso-propyl alcohol, viết tắt IPA là hợp chất phân tử có công thức C3H8O, là chất không màu, dễ cháy, với mùi nặng, là trường hợp đơn giản nhất của alcol bậc 2.
1. Tính chất:
- Số Cas: 67-63-0, Công thức phân tử: C3H8O, Khối lượng phân tử: 60.1 g/mol, Ngoại quan: Không màu, Mùi: Nặng,Tỉ trọng: 0.786 g/cm3, Nhiệt độ đông đặc: -89oC, Nhiệt độ sôi: 82.5oC, Tính tan trong nước: Tan vô hạn, Áp suất hơi: 2.4 kPa, Độ nhớt (25oC):1.96cP
2. Ứng dụng
Năm 1990, 45 nghìn tấn IPA được tiêu thụ ở Mỹ. Ứng dụng lớn nhất của IPA là dùng làm dùng môi cho sơn và cho các quá trình công nghiệp. Đặc biệt IPA được dùng phổ biến cho các ứng dụng dược phẩm do độc tính của các cặn còn lại thấp. Một phần được sử dụng làm hóa chất trung gian. IPA có thể chuyển ngược thành acetone tuy nhiên quy trình cumene vẫn quan trọng hơn trong việc sản xuất acetone. Nó cũng được sử dụng để làm phụ gia cho xăng.
a. Dung môi
IPA hòa tan được nhiều hợp chất không phân cực. Nó bay hơi nhanh và tương đối không độc so với những dung môi thay thế khác. Do đó nó được sử dụng rộng rãi như một dung môi và chất tẩy rửa, đặc biệt cho việc hòa tan dầu mỡ.
Ví dụ cho ứng dụng này là dùng để tẩy rửa các thiết bị điện tử như các chân tiếp, băng từ và đầu đĩa, các ống kính laser trong ổ đĩa quang (như CD, DVD),
b. Chất trung gian
Phản ứng ester hóa của IPA với acid acetic cho ra isopropyl acetate – một dung môi cũng được sử dụng khá rộng rãi khác. IPA còn phản ứng với khí carbon disulfide (CS2) để cho ra sodium isopropyl xanthate (C4H7NaOS2) – một chất diệt cỏ có hoạt tính khá mạnh. Ngoài ra IPA cũng phản ứng với Titanium tetrachloride và Nhôm kim loại để cho ra Titanium và Aluminum isopropoxides, dùng làm xúc tác trước đây và giờ đóng vai trò như một thuốc thử.
c. Y học
Dung dịch 75% của IPA với nước có thể dùng để sát trùng. IPA cũng được dùng như một chất hỗ trợ làm khô nước trong các trường hợp chống viêm tai, được nhiều người đi bơi dùng đến.
d. Dùng trong xe hơi
IPA là thành phần chính trong phụ gia nhiên liệu làm khô khí. Với một hàm lượng đủ lớn, nước sẽ gây ra những sự cố cho các bồn chứa nhiên liệu vì nó tách lớp khỏi nhiên liệu và có thể làm đóng băng các đường ống dẫn ở nhiệt độ thấp. Khi có mặt IPA nó không loại bỏ nước mà đóng vai trò như một dung môi trung gian, IPA có tác dụng hòa tan nước và hòa lẫn vào trong nhiên liệu và do đó nước sẽ không gây ra những sự cố nêu trên.
Xylene
Xylene - C8H10
1. Ngoại quan: Dạng lỏng, màu trắng trong suốt .
2. Công thức hóa học: C8H10
3. Quy cách và bảo quản: Chứa trong phuy sắt 179kg/phuy, bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát, tránh gần lửa.
4. Xuất xứ: Thái Lan , Singapore
5. Ứng dụng :
a.Sản xuất sơn và nhựa :
- Dùng Xylene làm dung môi cho sơn bề mặt vì nó có tốc độ bay hơi chậm hơn Toluene và khả năng hoà tan tốt. Nó được dùng trong tráng men, sơn mài, sơn tàu biển, các loại sơn bảo vệ khác và dùng trong sản xuất nhựa
b.Thuốc trừ sâu
- Xylene được sử dụng làm chất mang trong sản xuất thuốc trừ sâu hoá học.
c.Mực in
- Xylene dùng làm dung môi cho mực in vì nó có độ hoà tan cao.
d.Keo dán
- Hóa chất Xylene được dùng trong sản xuất keo dán như keo dán cao su
Methyl Ethyl Ketone
Sơ lược về dung môi MEK
Dung môi MEK là tên viết tắt thông dụng của dung môi Methy Ethyl Ketone rất phổ biến trong công nghiệp. Dung môi MEK có thực hóa học C4H8O.
Về ngoại quan, Dung môi Methyl Ethyl Ketone ở dạng chất lỏng, không mau, trong suốt, có mùi ngọt đặc trưng, hơi giống với mùi của Acetone.
Dung môi MEK có khả năng tan tốt trong nước, và hoà tan tốt các loại nhựa như nhựa tổng hợp, nhựa vinyl, cellulose acetate và các loại cao su.
Dung môi MEK và ứng dụng
Chính vì khả năng hòa tan tốt các loại nhựa, cao su, gum, resin, cellulose acetate, nitrocellulose, viny nên được dùng trong việc sản xuất các loại plastic. Nó có những tính chất tương tự acetone nhưng sẽ được ưu tiên lựa chọn để thay thế Acetone nếu sản phẩm yêu cầu tốc độ bay hơi chậm hơn.
Dung môi MEK là một thành phần của hệ dung môi trong nhiều loại sơn và men. Vì nó có tốc độ bay hơi chậm và khả năng hòa tan tốt các loại nhựa cùng độ nhờn cao nên nó thường được sử dụng cho loại sơn có chất rắn cao, độ nhớt thấp và có tính chất mau khô.
Dung môi Methyl Ethyl Ketone là chất tẩy rất tốt, nó có thể tẩy đi tất cả dầu, mỡ. Nó cũng được dùng làm dung môi tẩy cho nhiều nhà máy công nghiệp và các chất tẩy sơn..
Dung môi MEK có tốc độ bay hơi nhanh, khả năng hoà tan mạnh nhiều loại polymers và nhựa có trong keo dán.
Dung môi Methyl Ethyl Ketone có khả năng hoà tan tốt nên được dùng trong mực in, đặc biệt dùng trong mực in màng plastic và bao bì.
Ngoài ra dung môi MEK được dùng rộng rãi trong :
· Sản xuất da tổng hợp
· Sản xuất dầu nhờn
Ethyl Acetate
Ethyl acetate được dùng làm dung môi trong rất nhiều ngành công nghiệp nhằm tăng hiệu quả sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm được sản xuất.
1. Đặc tính của hóa chất Ethyl acetate:
Công thức hóa học: CH3COOCH2CH3
Khối lượng phân tử: 88.105 g/mol
Ngoại quan: là một chất lỏng trong suốt không màu
Ethyl acetate có mùi vị ngọt đặc trưng
Tính tan: tan được trong ether, alcohol nhưng ít tan trong nước.
Quy cách đóng thùng: 180 kg/phuy
Xuất xứ: Trung Quốc, Singapore
2. Ứng dụng kinh tế của hóa chất Ethyl acetate:
Ethyl acetate được sử dụng phổ biến như một dung môi và chất pha loãng trong ngành sơn, mực in, keo dán, chất tẩy sơn móng tay, thuốc lá…
Ethyl acetate còn được sử dụng trong sản xuất mực in, dệt nhuộm, làm dung môi ghép keo trong ngành công nghiệp bao bì
Ethyl acetate còn được dùng trong ngành sản xuất nước hoa để tăng mùi thơm.
Trong ngành dược, Ethyl acetate có rất nhiều ứng dụng trong việc làm dung môi tăng lực cho nhiều loại thuốc, hóa chất, hương phẩm và dược phẩm; là chất kích thích và ổn định.
Dùng làm dung môi tách hạt cà phê thô.
METHANOL
Methanol, còn được gọi Methyl alcohol có công thức phân tử CH3OH (thường được viết tắt MeOH), là rượu đơn giản nhất, nhẹ, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, có mùi thương tự mùi rượu uống (Ethanol) nhưng hơi ngọt hơn. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất lỏng phân cực, được dùng làm chất chống đông, dung môi, nhiên liệu. Nó còn được dùng để sản xuất dầu nhờn sinh học bằng phản ứng chuyển hóa ester.
Acetone
Dung môi Acetone là dòng sản phẩm dung môi công nghiệp tan hoàn toàn trong nước, các dung môi hydrocacbon mạch thẳng, mạch vòng và hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó cũng hoà tan tốt nhiều dầu mỡ động vật và thực vật,hầu hết các loại nhựa tổng hợp, nhựa tự nhiên và các chất tổng hợp, được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp hiện nay như ngành công nghiệp sản xuất sơn, nhựa resin, dược mỹ phẩm, nén khí Acetylene và một vài ứng dụng như dung môi tẩy rửa. Dung môi Acetone là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh, có mùi ngọt gắt. nó có nhiệt độ sôi thấp, tốc độ bay hơi cao và khả năng hoà tan cao.
N-Hexane
Mô tả: N-Hexan ở dạng chất lỏng trong suốt, là dung môi không phân cực, có mùi đặc trưng.
Xuất xứ: Hàn Quốc , Thailand
Quy cách: 138 kg/phuy.
Hàm lượng: 63% min n-Hexan
Butyl Acetate
Quy cách:180kg/phi
Xuất xứ:Taiwan
Tình trạng:Còn hàng
ĐẶT MUA, GIAO HÀNG TẬN NƠI
(Đặt mua hàng nhanh, giao hàng toàn quốc)
Mô tả
Ngoại quan: là một chất lỏng không màu, trong suốt, độ bay hơi trung bình, có mùi ester đặc trưng
– Công thức: C6H12O2
– Qui cách: 180kg/phuy
– Xuất xứ: Malaysia / Trung Quốc / Đài Loan / Singapore
– Ứng dụng: Là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.
+ Độ bay hơi của Butyl acetate rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt.
+ Trong ứng dụng này, N-Butyl acetate được dùng chung với N-butanol( tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch).
+ Không được thêm N-butyl acetate vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.
+ Butyl acetate cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.
Heptane
- N-Heptane C7H16Xuất xứ: KoreaN-HEPTANE HIGH PURE SK GLOBAL
1. Mô tả:N-Heptane là alkane mạch thẳng có công thức phân tử C7H16, là chất lỏng không màu, khôngtan trong nước. Khi được sử dụng như một thành phần trong nhiên liệu thử nghiệm trong cácđộng cơ chống kích nổ, một tỉ lệ 100% N-Heptane được tính 0 điểm trong thang chỉ số octane (100 điểm tương ứng với 100% iso-octane).
2. Ứng dụng:N-Heptane và nhiều đồng phân của nó được sử dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm như mộtdung môi hoàn toàn không phân cực.Trong thương mại một hỗn hợp các đồng phân của N-Heptane được sử dụng làm dung môi trongngành sơn, điển hình như dung môi Bestine, hoặc nhiên liệu bếp ngoài trời Powefuel được tạobởi Primus. Ngoài ra N-Heptane tinh khiết được dùng trong nghiên cứu phát triển và sản xuấttrong dược phẩm, một phần nhỏ được sử dụng như một thành phần trong xăng dầu.
3. Đặc tính kỹ thuật:Cas No 142-82-5Công thức phân tử C7H16Khối lượng phân tử 100.21 g/molNgoại quan Chất lỏng không màuTỉ trọng 0.684 g/mlNhiệt độ đông đặc -90.61oCNhiệt độ sôi 98.42oCTính tan trong nước Không tanĐộ nhớt ở 25oC 0.386 cPĐiểm chớp cháy -4oC4. Đóng gói 137 Kg/phuy
N-Butanol
n-Butanol hay n-Butyl Alcohol là một rượu bậc nhất có công thức phân tử C4H9OH. Các đồng phân gồm iso-butanol, 2-butanol và tert-butanol. n-Butanol xuất hiện tự nhiên như một sản phẩm phụ của quá trình lên men đường và một số carbohydrate khác. Nó còn hiện diện trong nhiều loại thực phẩm và đồ uống. Nó cũng được dùng như một chất tạo hương nhân tạo được sử dụng trong bơ, kem, trái cây, rượu rum, whisky, kem, bánh kẹo... Ứng dụng lớn nhất của n-Butanol là chất trung gian công nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất n-butyl acetate ( một chất tạo mùi nhân tạo và cũng là một dung môi công nghiệp ).
Dimethylformamide DMF
- Dimethylformamide là là hợp chất hữu cơ có công thức (CH3)2NC(O)H, thường được viết tắt là DMF., là chất lỏng không màu, tan được trong nước và nhiều chất lỏng hữu cơ khác. DMF tinh khiết là chất lỏng không mùi, tuy nhiên trong nhiều trường hợp ta nghe thấy mùi tanh là do sự có mặt của dimethylamine.
- DMF là một dung môi phân cực có nhiệt độ sôi cao. Có thể tổng hợp DMF từ methylformate và dimethylamine hoặc từ phản ứng giữa dimethylamine với khi carbon monoxide (khí CO). DMF không bền dưới sự hiện diện của baz mạnh như NaOH hay acid mạnh như acid HCl hoặc H2SO4 và bị thủy phân trở lại thành acid formic và dimethylamine nhất là trong điều kiện gia nhiệt.
......
VÀ NHIỀU LOẠI HÓA CHẤT CHO SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP KHÁC.
Bình luận