CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MẠNG THÀNH CÔNG
-o0o-
NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI Cáp Quang và Phụ Kiện TCN, WINTOP, 3ONEDATA, CISCO, HP-3COM
TẠI VIỆT NAM
HOTLINE 24/24 : (08)6285 0999
LH: MR.PHONG 0935.246.479 HOẶC MR.DUẨN 096.402.1818
Trụ sở chính: 42/18 Lương Thế Vinh, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú, TP.HCM
Điện thoại : (08)6285 0999 - Fax: (08)6285 1999 - MST: 0312571270
Email :duan@mangthanhcong.vn – Website: www.mangthanhcong.vn $ www.wintoptec.vn.
Khái niệm converter quang
Bộ chuyển đổi quang điện là thiết bị chuyển từ tín hiệu điện sang tín hiệu dạng quang và ngược lại (chuyển từ giao diện Ethernet quang sang giao diện Ethernet điện - cổng RJ45). Về mặt kỹ thuật có rất nhiều thiết bị chuyển đổi quang điện như vậy và thường để phận biệt chúng ta phải gọi tên thiết bị gắn với dạng chuẩn điện mà thiết bị đó chuyển đổi sang, ví dụ: converter quang Ethernet, converter quang video audio, converter quang E1, converter quang RS232, RS422, RS485…
Theo ví dụ đó chúng ta thấy rõ ràng là có rất nhiều chuẩn tín hiệu điện tuy nhiên thuật ngữ chúng ta thường nghe nhất vẫn là “converter quang” hay “bộ chuyển đổi quang điện”, trong khi thật ra phải nói đầy đủ là: converter quang Ethernet hoặc bộ chuyển đổi quang điện Ethernet. Đó là thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu quang sang tín hiệu Ethernet, đầu nối (connector) RJ45 - là chuẩn giao diện phổ biến nhất hiện nay mà chúng ta thường thấy trên các PC, laptop, switch, router, DSLAM, máy đo data, đo cáp quang và trong nhiều thiết bị công nghiệp. Vì vậy khi nói với nhau converter quang hay bộ chuyển đổi quang điện là người ta đang nói về thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu quang sang tín hiệu điện Ethernet (RJ45) - media converter, fiber converter
Ứng dụng của converter quang
Để kết nối mạng giữa 2 switch, 2 máy tính, 2 mạng nội bộ, nói chung là giữa 2 thiết bị dùng chuẩn Ethernet thường chúng ta dùng cáp đồng xoắn cặp (twisted pair) như cáp UTP, STP, FTP… nhưng nhược điểm lớn của cáp đồng xoắn cặp là khoảng cách hoạt động bị hạn chế trong khoảng cách 100m (trên thực tế có thể dung đến ~130m tuy nhiên điều này phụ thuộc vào chất lượng cáp, chất lượng thiết bị Ethernet và thời gian sẽ càng làm tín hiệu không ổn định) ngoài ra cáp đồng xoắn cặp còn có khả năng bị nhiễu và bị sét lan truyền.Vậy thì giải pháp nào khi bạn cần nối mạng giữa 2 điểm ngoài 100m đến vài chục km ? Giải pháp nào để kết nối 2 mạng LAN hay 2 xưởng cách nhau vài trăm mét và cáp phải đặt ngoài trời? Converter quang - bộ chuyển đổi quang điện là thiết bị bạn cần phải trang bị.
Phân biệt converter quang singlemode và converter quang multimode
Hiện nay có hai loại cáp quang thông dụng là cáp quang singlemode vàcáp quang multimode vì vậy cũng có 2 loại converter quang tương ứng với từng loại cáp quang này. Dùng cáp quang đơn mốt (singlemode) hay đa mốt (multimode) điều đó phụ thuộc vào yêu cầu của thực tế cụ thể ở đây là khoảng cách.
Trên lý thuyết với khoảng cách giữa 2 điểm cần kết nối nhỏ hơn 2km thì nên dùng cáp quang multimode, nếu khoảng cách lớn hơn 2km thì dùng cáp singlemode. Tuy nhiên hiện nay cáp quang singlemode được sản xuất và sử dụng nhiều cho các nhà mạng và triển khai dịch vụ Internet cho nên giá cáp quang singlemode trở nên rất rẻ, có thể nói giá chỉ tương đương cáp mạng UTP hoặc cáp đồng trục dành cho camera analog/ truyền hình cáp. Vì vậy trong quá trình thiết kế và lắp đặt mạng LAN cáp quang nội bộ chúng tôi thường khuyên khách hàng dùng cáp singlemode giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
Nên chọn converter quang bộ chuyển đổi nào? Có cần phải mua thiết bị xuất xứ Châu Âu, G7 hay không?
Converter quang - bộ chuyển đổi quang điện là một thiết bị thông dụng như switch/hub trong mạng nội bộ, converter quang được hàng loạt với cả lô ngàn cái, với 8 năm kinh nghiệm cung cấp thiết bị quang chúng tôi nhận thấy rằng chất lượng của converter quang rất đồng đều, xác suất lỗi rất thấp (được cho là chỉ 0.3/1000) , với những thiết bị thông dụng như thế này thì việc yêu cầu một sản phẩm từ Châu Âu hay G7 là một sự lãnh phí không cần thiết. Tuy nhiên nếu khách hàng cần một converter quang bộ chuyển đổi quang điện để dùng trong những môi trường công nghiệp đặc thù như nhà máy, xí nghiệp hoặc đặt trong những tủ ngoài trời (outdoor cabinet) ... những nơi có điều kiện môi trường, khí hậu khắc nghiệt thì nên quan tâm đến dòng converter quang công nghiệp chứ không phải những dòng converter quang dân dụng (thông dụng). Mặc dù vậy cũng cần lưu ý một số điểm khi chọn mua converter quang bộ chuyển đổi quang điện:
- Mua thiết bị từ nhà cung cấp chuyên về thiết bị và vật tư, phụ kiện mạng cáp quang: điều này sẽ có lợi cho khách hàng trong vấn đề hậu mãi vì công ty chuyên nghiệp sẽ thường xuyên có sẵn thiết bị để cho khách hàng mượn và bảo hành 1 đổi 1 khi thiết bị có sự cố và có nhiều kinh nghiệm giúp việc tư vấn và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
- Chọn công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp thiết bị và tư vấn thiết kế mạng cáp quang: công ty chúng tôi có 8 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết bị quang và phụ kiện quang vì vậy kỹ sư chúng tôi đều là những nhân viên kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm và những thiết bị và phụ kiện chúng tôi chọn phân phối đã được thử nghiệm, sàng lọc qua thực tế nên ổn định, bền bỉ, đáng tin cậy
Thiết bị / module truyền dẫn tín hiệu quang
Transceiver = Transmitter + Receiver Chế độ hoạt động: Multimode/ Single modeBước sóng: 850/ 1300/ 1550 nmĐầu nối (connector): SC/LCCông suất phát: -
dBm (Decibel milliwatt) = 10 log (Power (mW) / 1 (mW)) -
0 dBm=1mWĐộ nhạy thu: -
Light required for receiver to operate correctlyFAQ 1: Tôi có thể dùng thiết bị singlemode với cáp multimode hoặc dùng thiết bị multimode với cáp singlemode hay không? Dùng thiết bị singlemode với cáp multimode => OKDùng thiêt bị multimode với cáp singlemode => No |
Dùng converter quang với cáp quang singlemode và cáp quang multimode
Tuy nhiên chúng tôi khuyên khách hàng nên chọn đúng loại thiết bị và đúng loại cáp quang để mạng hoạt động được ổn định, hiệu suất cao và bền bỉ |
FAQ 2: Hai thiết bị khác bước sóng có thể hoạt động với nhau ? -
Multi mode: 850 nm -
Single Mode: 1300 nm: 40 km 1550 nm: 80 km Khác bước sóng:1300 <-> 1310: OK1300 <-> 1550: No
Công thức tính khoảng cách khi dùng thiết bị quang
Multi Mode[(Công suất phát- độ nhạy thu) - 5(Safety Buffer) dBm] ÷ suy hao dB/km = ____km[(Công suất phát- độ nhạy thu) - 9(Safety Buffer) dBm] ÷ suy hao dB/km = ____ km
Suy hao trên cáp: - 0.4 dB/km ở bước sóng 1310nm - 0.25 dB/km ở bước sóng 1550nm
Ví dụ: Cáp quang Single-mode – Công suất phát tối thiểu: -10 dBm – Độ nhạy thu tối thiểu: -33 dBm – Bước sóng λ=1310nm: => Suy hao tối đa = 0.4 dB/km – Safety Buffer= 9Theo công thức: [-10 dBm (công suất phát tối thiểu)- -33 dBm (đô nhạy thu tối thiểu) - 9(Safety Buffer) dBm] ÷ 0.4 dB/km(suy hao/km) = -10dBm - (-33dBm) - 9dBm ÷ 0.4dB/km = 35 (km)Vậy thiết bị quang này chạy được khoảng cách tối đa là 35km.
Công ty TNHH Công Nghệ Mạng Thành Công chuyên phân phối thiết bị quang: converter quang, bộ chuyển đổi quang điện, modem quang, sfp module và các vật tư phụ kiện quang như: cáp quang, ODF, măng sông quang...
Được thành lập từ 5/2010 Mạng Thành Công với kinh nghiệm trên 5 năm cung cấp giải pháp và thiết bị viễn thông chuyên nghiệp cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông như VNPT, Viettel và các khách hàng là công ty tích hợp hệ thống (SI), công ty thi công mạng máy tính, camera quan sát và các khách hàng cuối như các ngân hàng, khách sạn, khu công nghiệp, toà nhà văn phòng... nên chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng những giải pháp và thiết bị với giá cả cạnh tranh và chi phí hợp lý với nhu cầu và kinh phí của khách hàng.
YT-8110SA-11-20
Giới thiệu sản phẩm |
MODELYT-8110SA-11-20 là bộ chuyển đổi quang sang Fast Ethernet (10/100M). Cung cấp cấp giải pháp quang hóa mạng cáp đồng với chi phí hiệu quả, là lựa chọn hoàn hảo cho việc nâng cấp hệ thống mạng trong tương lai. Khoảng cách truyền tín hiệu bằng cáp quang lên tới 120Km với cáp Single-mode. MODELYT-8110SA-11-20 có kích thước nhỏ gọn dễ sử dụng, 1 cổng kết nối điện RJ45 sử dụng cáp mạng UTP và 1 cổng kết nối quang đầu kết nối SC/FC hoặc ST sử dụng cáp Multi-mode hoặc Single-mode. MODELYT-8110SA-11-20 tự động nhận tín hiệu cáp thẳng hoặc cáp chéo, hỗ trợ 2 chế độ Full/Half-duplex. MODELYT-8110SA-11-20 không cần cấu hình chỉ cần cắm là chạy. Ứng dụng lớn trong FTTx. |
Đặc điểm |
1. Tương thích chuẩn IEEE802.1 10Base-T, IEEE802.3u 100Base-TX, IEEE802.3 100Base-FX 2. Hỗ trợ tự động kết nối MDI/MDI-X, tự động tương thích 10M/100M 3. Hỗ trợ truyền dẫn không đồng bộ Full/Half duplex, điểm tới điểm 4. Sử dụng nguồn 5V DC 5. Plug-and-play, dễ dàng lắp đặt 6. Có thể lắp trong khung giá tập trung cao 2U, rộng 19 inch (RACK2000) |
Thông số kỹ thuật |
Chuẩn | IEEE802.1 10Base-T, IEEE802.3u 100Base-TX, IEEE802.3 100Base-FX |
Tín hiệu điện | T+, T-, R+, R, GND |
Tín hiệu quang | TX, RX |
Chế độ làm việc | Truyền dẫn tín hiệu không đồng bộ, điểm tới điểm, Full/Half duplex |
Tốc độ cổng điện | Thích ứng 10/100Mbps |
Tốc độ cổng quang | 100Mbps |
Khoảng cách cổng điện | Cổng RJ45: 100M |
Khoảng cách quang | Multi-mode: 2 Km (tùy chọn) Single-mode 20; 40; 60; 80; 100; 120KM |
Loại dây cáp điện | UTP 5E |
Loại dây cáp quang | Single Mode:8.3/125,8.7/125,9/125 or 10/125 um Multi-mode 50/125, 62.5/125μm |
Bước sóng cổng quang | 850nm, 1310nm, 1550nm |
Đầu kết nối cổng điện | 1 cổng RJ45 |
Đầu kết nối cổng quang | SC, FC hoặc ST hoặc tùy chọn |
Điều kiện môi trường |
Nhiệt độ hoạt động | -10°C ~ 65°C |
Nhiệt độ lưu trữ | -20°C ~ 70°C |
Độ ẩm trung bình | 5% ~ 95% |
Nguồn | |
Nguồn | 5VDC |
Suy hao | 4W |
Kích cỡ | |
L*W*H | 94mm*71mm*26mm |
Vỏ | Hợp kim |
Màu | Trắng |
Trọng lượng | 180g |
Chứng nhận |
|
Bộ chuyển đổi 1 cổng 10/100M Fast Ethernet -> Quang |
1 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1310nm Multi-mode 2Km SC | YT-8110MA-11-2 | WINTOP |
2 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1310nm single mode 20Km SC | YT-8110SA-11-20 | WINTOP |
3 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1310nm single mode 40Km SC | YT-8110SA-11-40 | WINTOP |
4 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1310nm single mode 60Km SC | YT-8110SA-11-60 | WINTOP |
5 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1550nm DFB single mode 80Km SC | YT-8110SA-11-80 | WINTOP |
6 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1550nm DFB single mode 100Km SC | YT-8110SA-11-100 | WINTOP |
7 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1310/1550nm WDM BiDi SM 20Km SC | YT-8110SB-11-20A | WINTOP |
8 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1550/1310nm WDM BiDi SM 20Km SC | YT-8110SB-11-20B | WINTOP |
9 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1310/1550nm WDM BiDi SM 40Km SC | YT-8110SB-11-40A | WINTOP |
10 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1550/1310nm WDM BiDi SM 40Km SC | YT-8110SB-11-40B | WINTOP |
11 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1*9 BiDi SM 60Km 1310/1550nm | YT-8110SB-11-60A | WINTOP |
12 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1*9 BiDi SM 60Km 1550/1310nm | YT-8110SB-11-60B | WINTOP |
13 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1*9 BiDi SM 80Km 1310/1550nm | YT-8110SB-11-80A | WINTOP |
14 | 1 cổng Ethernet 10/100M 1*9 BiDi SM 80Km 1550/1310nm |
Bình luận