Áp Dụng Hệ Số Can Chi Và Lục Thập Hoa Giáp Để Chọn Sim Số Đẹp

Liên hệ

107/8/9 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp.hồ Chí Minh


Sim so dep - Trung tâm sim đẹp trực tuyến xin giới thiệu đến quý khách Hệ số can chi và lục thập hoa giáp để chọn sim số đẹp, giúp cho những khách hàng khó tính nhất cũng chọn được cho mình sim số đẹp phong thủy hợp can chi và lục thập hoa giáp.

Hệ số can chi:

Hệ số quan trọng nhất trong lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (can) hệ số 12 (chi) hệ số 60 (tức lục thập hoa giáp) 6 chu kỳ hàng can (gọi là Lục giáp) kết hợp với 5 chu kỳ hàng chi. (6 x 10) = (5 x 12) = 60

He so can chi ngu hanh

Hệ số can chi



- Thập can (tức là 10 thiên can)

Theo thứ tự:

1 - Giáp; 2 - Ất; 3 - Bính; 4 - Đinh; 5 - Mậu; 6 - Kỷ; 7 - Canh; 8 - Tân; 9 - Nhâm; 10 - Quý.

- Thập nhị chi: (12 địa chi).

Theo thứ tự:

1- Tý; 2 - Sửu; 3 - Dần; 4 - Mão; 5 - Thìn; 6 – Tỵ; 7 - Ngọ; 8 - V (mùi); 9 - Thân; 10 - Dậu; 11 - Tuất; 12 - Hợi.

Can, chi nào số lẻ là Dương; Can chi nào số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.

Thập can( tức là 10 thiên can): theo thứ tự:


1 - Giáp

2 - Ất

3 - Bính

4 - Đinh

5 - Mậu

6 - Kỷ

7 - Canh

8 - Tân

9 - Nhâm

10 - Quý

 

Thập nhị chi (12 địa chi): theo thứ tự:


1 - Tý

2 - Sửu

3 - Dần

4 - Mão

5 - Thìn

6 - Tỵ

7 - Ngọ

8 - Mùi

9 - Thân

10 - Dậu

11 - Tuất

12 - Hợi

Can chi nào là số lẻ là dương, can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.

 

Sự kết hợp hàng can với ngũ hành và tứ phương


Giáp

 Dương mộc 

Phương Đông

Ất

 Âm mộc

Phương Đông

Bính

 Dương hoả  

Phương Nam

Đinh

 Âm Hoả

Phương Nam

Mậu

 Dương Thổ  

Trung ương

Kỷ

 Âm thổ

Trung ương

Canh

 Dương Kim

Phương Tây

Tân

 Âm Kim

Phương Tây

Nhâm

 Dương Thuỷ

Phương Bắc

Quý

 Âm Thuỷ

Phương Bắc

 

Sự kết hợp hàng chi với ngũ hành và tứ phương:


Hợi

 Âm Thuỷ

Phương Bắc

 Dương Thuỷ

Phương Bắc

Dần

 Dương mộc 

Phương Đông

Mão

 Âm mộc

Phương Đông

Ngọ

 Dương hoả

Phương Nam

Tỵ

 Âm Hoả

Phương Nam

Thân

 Dương Kim

Phương Tây

Dậu

 Âm Kim

Phương Tây

Sửu

 Âm thổ

Phân bố đều bốn phương

Thìn

 Dương Thổ

Phân bố đều bốn phương

Mùi

 Âm thổ

Phân bố đều bốn phương

Tuất

 Dương Thổ

Phân bố đều bốn phương

 

Can chi tương hình, tương xung, tương hại, tương hoá, tương hợp;

Tương hình(xấu) (chỉ tính hàng chi):

Trong 12 chi có 8 chi nằm trong 3 loại chống đối nhau:

1.Tý và Mão            Chống nhau

2. Dần, Tỵ và Thân   Chống nhau

3. Sửu, Mùi và Tuất  Chống nhau

Và hai loại tự hình: Thìn chống thìn, Ngọ chống Ngọ (chỉ có Dậu và Hợi là không chống ai)

Tương xung (xấu) hàng can có  4 cặp tương xung (gọi là tứ xung).

Giáp (Phương Đông) xung với Canh (Phương Tây) đều Dương

Ất (Phương Đông) xung với Tân (Phương Tây) đều Âm.

Bính (Phương Nam) xung với Nhâm(Phương Bắc) đều Dương.

Đinh (Phương Nam) xung với Quý (Phương Bắc) đều Âm.

Hàng chi có 6 cặp tương xung (gọi là lục xung):


1 - Tý xung     

7 - Ngọ (đều Dương và Thuỷ Hoả xung khắc)

2 - Sửu xung

8 - Mùi (đều Âm)

3 - Dần xung

9 - Thân (đều Dương và Kim Mộc xung khắc)

4 - Mão xung

10 - Dậu (đều Âm và Kim mộc xung khắc)

5 - Thìn xung 

11 -Tuất (đều Dương)

6 - Tỵ xung

12 - Hợi (đều Âm và Thuỷ Hoả xung khắc)



  • Phương Đông Tây Nam Bắc đối nhau.
  • Khí tiết nóng lạnh khác nhau.

o        Tương hại (xấu) có 6 cặp hàng chi hại nhau:

1. Tý - Mùi    
2. Sửu - Ngọ            
3. Dần - Tỵ

4. Mão - Thìn 
5. Thân - Hợi            
6. Dậu - Tuất

o        Tương hoá (tốt) theo hàng can có 5 cặp tương hoá (đối xứng nhau).

1. Giáp - Kỷ hoá Thổ (âm dương điều hoà).

2. Ất - Canh hoá Kim (âm dương điều hoà).

3. Bính - Tân hoá Thuỷ (âm dương điều hoà).

4. Đinh - Nhâm hoá Mộc (âm dương điều hoà).

5. Mậu - Quý hoá Hoả (âm dương điều hoà).

sim số đẹp - Tuy phương đối nhau nhưng một âm một dương, âm dương điều hoà trở thành tương hoá, hoá để hợp.

o      Tương hoá (tốt): Trong 12 chi có hai loại: lục hợp và tam hợp.

Lục hợp:

Tý và Sửu hợp Thổ.

Dần và Hợi hợp Mộc.

Mão và Tuất hợp Hoả.

Thìn và Dậu hợp Kim.

Thân và Tỵ hợp Thuỷ.

Ngọ và Mùi : thái dương hợp thái âm.

Thuyết “ Tam mệnh thông hội” giải thích rằng: hễ hoà hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp nhau. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là 6 dương chi gặp Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi 6 âm chi. Một âm một dương hoà hợp với nhau.

Tam hợp có 4 nhóm : cách 3

1. Thân Tý, Thìn hợp Thuỷ.

2. Hợi, mão, Mùi hợp mộc.

3. Dần, Ngọ, Tuất hợp Hoả.

4. Tỵ, Dậu, Sửu hợp Kim.

 

                     Bảng tra Cung mệnh Can chi và Ngũ Hành  

 Sim số đẹp - Tử vi, hay tử vi đẩu số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.

               CUNG BÁT TRẠCH NĂM TUỔI CUNG HÀNH NAM NỮ


CUNG BÁT TRẠCH

NĂM

TUỔI

CUNG

HÀNH

NAM

NỮ

1959

Kỷ Hợi

Khôn

Khảm

Mộc -

1960

Canh Tý

Tốn

Khôn

Thổ +

1961

Tân Sửu

Chấn

Chấn

Thổ -

1962

Nhâm Dần

Khôn

Tốn

Kim +

1963

Quý Mão

Khảm

Cấn

Kim -

1964

GiápThìn

Ly

Càn

Hỏa +

1965

Ất Tỵ

Cấn

Đoài

Hỏa -

1966

Bính Ngọ

Đoài

Cấn

Thủy +

1967

Đinh Mùi

Càn

Ly

Thủy -

1968

Mậu Thân

Khôn

Khảm

Thổ +

1969

Kỷ Dậu

Tốn

Khôn

Thổ -

1970

CanhTuất

Chấn

Chấn

Kim +

1971

Tân Hợi

Khôn

Tốn

Kim -

1972

Nhâm Tý

Khảm

Cấn

Mộc +

1973

Quý Sửu

Ly

Càn

Mộc -

1974

Giáp Dần

Cấn

Đoài

Thủy +

1975

Ất Mão

Đoài

Cấn

Thủy -

1976

BínhThìn

Càn

Ly

Thổ +

1977

Đinh Tỵ

Khôn

Khảm

Thổ -

1978

Mậu Ngọ

Tốn

Khôn

Hỏa +

1979

Kỷ Mùi

Chấn

Chấn

Hỏa -

1980

CanhThân

Khôn

Tốn

Mộc +

1981

Tân Dậu

Khảm

Cấn

Mộc -

1982

NhâmTuất

Ly

Càn

Thủy +

1983

Quý Hợi

Cấn

Đoài

Thủy -

1984

Giáp tý

Đoài

Cấn

Kim +

1985

Ất Sửu

Càn

Ly

Kim -

1986

Bính Dần

Khôn

Khảm

Hỏa +

1987

Đinh Mão

Tốn

Khôn

Hỏa -

1988

Mậu Thìn

Chấn

Chấn

Mộc +

1989

Kỷ Tỵ

Khôn

Tốn

Mộc -

1990

Canh Ngọ

Khảm

Cấn

Thổ +

1991

Tân Mùi

Ly

Càn

Thổ -

1992

NhâmThân

Cấn

Đoài

Kim +

1993

Quý Dậu

Đoài

Cấn

Kim -

1994

GiápTuất

Càn

Ly

Hỏa +

1995

Ất Hợi

Khôn

Khảm

Hỏa -

1996

Bính Tý

Tốn

Khôn

Thủy +

1997

Đinh Sửu

Chấn

Chấn

Thủy -

1998

Mậu Dần

Khôn

Tốn

Thổ +

1999

Kỷ Mão

Khảm

Cấn

Thổ -

2000

Canhthìn

Ly

Càn

Kim +

2001

Tân Tỵ

Cấn

Đoài

Kim -

2002

Nhâm Ngọ

Đoài

Cấn

Mộc +

2003

Qúy Mùi

Càn

Ly

Mộc -

2004

GiápThân

Khôn

Khảm

Thủy +

2005

Ất Dậu

Tốn

Khôn

Thủy -

2006

BínhTuất

Chấn

Chấn

Thổ +

2007

Đinh hợi

Khôn

Tốn

Thổ -

2008

Mậu Tý

Khảm

Cấn

Hỏa +

2009

Kỷ Sửu

Ly

Càn

Hỏa -

2010

Canh Dần

Cấn

Đoài

Mộc +

2011

Tân Mão

Đoài

Cấn

Mộc -

2012

NhâmThìn

Càn

Ly

Thủy +

2013

Quý Tỵ

Khôn

Khảm

Thủy -

2014

Giáp Ngọ

Tốn

Khôn

Kim +

2015

Ất Mùi

Chấn

Chấn

Kim -

 

                    Cách tính cung mệnh và tuổi làm nhà như sau:

                    Lập Bảng


STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Nam

Khảm

Ly

Cấn

Đoài

Càn

Khôn

Tốn

Chấn

Khôn

Nữ

Cấn

Càn

Đoài

Cấn

Ly

Khảm

Khôn

Chấn

Tốn

 Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.

Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn.

-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.

Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn.

Nhận xét:

-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.

-Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:

Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.

-Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly ...

Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.

Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:

- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).

- Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).

 Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn.

 Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái.

Chúc các bạn chọn được sim số đẹp hợp mệnh phong thủy.

 

www.simdeptructuyen.vn


Bình luận

HẾT HẠN

0925 191 919
Mã số : 8734869
Địa điểm : Hồ Chí Minh
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 26/10/2020
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn