Liên hệ
Số 196-Đường Lê Đức Thọ Kéo Dài-Mai Dịch-Từ Liêm-Hà Nội
目錄 – Mục lục
Tiêu đề | Trang |
Trang bìa & Mục lục | 1 à 2 |
1. Giới thiệu Hình ảnh tổng quát về trường…………………………... | 3 à 9 |
2. Giới thiệu về thư viện của trường………………………………….. | 9 à 17 |
3. Giới thiệu nhà thể dục……………………………………………… | 18 à 25 |
4. Hình ảnh lớp học và một số hoạt động của trường……………….... | 26 à 29 |
5. Ăn uống tại Đài Loan………………………………………………. | 30 à 33 |
6. Công việc làm thêm và tiền lương…………………………………. | 34 à 35 |
7. Học Phí, học bổng của trường, của chính phủ | 36 |
8. Giới thiệu hình ảnh kí túc xá dành cho sinh viên quốc tế………….. | 37 à 39 |
9. Hồ Sơ Du Học……………………………………………………… | 40 à 41 |
10. Quy định…………………………………………………………... | 42 |
11. Lịch du học (ngày chốt hồ sơ, ngày xuất cảnh, ngày khai giảng)… | 43 à 44 |
12. Sổ ghi tên du học sinh (phần bắt buộc)............................................ | 45 à 47 |
1. 學校簡介-GIỚI THIỆU TRƯỜNG
崑山科技大學,於1965年4月29日成立,校總區位於(71003)台南市永康區大灣路 949 號,面積22.3483 公頃。現有工程學院、商業管理學院、創意媒體學院,資訊科技學院,人文科學學院,等5個學院。 校長: 蘇炎坤 教師: 455 學生: 14 020 (大學部: 13 574,研究生: 446). Logo của trường ( 資料來源: http://zh.wikipedia.org/wiki/崑山科技大學 )
|
|
Trường Đại học Khoa Học & Công Nghệ Kun Shan được thành lập ngày 29 tháng 4 năm 1965, vị trí của trường tại Số 949- Đường Đại Loan- Quận Vĩnh Khang- Thành phố Đài Nam- Đài Loan, diện tích 22,3483 Hecta. Hiện nay trường có 5 học viện trực thuộc: Học viện công trình, Học viện quản lý thương mại, Học viện thiết kế truyền thông, Học viện khoa học và công nghệ thông tin, Học viện khoa học nhân văn.
Hiệu trưởng: Sū Yán Kūn
Hiện nay trường có 455 giảng viên, có 14 020 sinh viên (trong đó 13 574 sinh viên hệ đại học và có 446 nghiên cứu sinh thạc sĩ và tiến sĩ).
(nguồn tham khảo: http://zh.wikipedia.org/wiki/崑山科技大學 )
學校特色: Điểm nổi bật của trường tại Đài Loan
2007年
崑山科技大學圖書館資訊館運用全國第一套RFID自動還書分類系
統,國內科技大學中面積最大的圖書館。[1]
2008年
1111人力銀行「企業愛用校系調查」獲得第五名。[2]
崑山科技大學校內擁有古台灣八景之一「崑山湖」。[3]
2009年
連緒三年獲得中國工程師學會「優秀工程學生獎」。[4]
崑山科技大學通過98年度教育部:「學海築夢」獎助大學校院海外 專業實習計畫。[5]
與韓國漢城大學締結姐妹校後,進行第一次學術交流。[6]
2010年:
1111人力銀行「企業愛用校系調查」獲得第二名。[7]
( 資料來源: http://zh.wikipedia.org/wiki/崑山科技大學 )
Năm 2007
Thư viện của trường Đại học Khoa học & Công nghệ Kun Shan được xếp vào Thư viện lớn nhất Đài Loan và cũng là Thư viện đầu tiên ứng dụng công nghệ RFID tự động (tức là bạn không cần vào bên trong thư viện để tìm sách mà có thể sử dụng hệ thống giao diện được thiết lập ở bên ngoài, cuốn sách mà bạn cần sẽ được vận chuyển trên băng truyền tải đến xe và đưa cho bạn).
Năm 2008
Ngân hàng nhân lực (website: www.1111.com.tw) xếp sinh viên của Trường vào tốp 5 các doanh nghiệp thích tuyển dụng nhất tại Đài Loan.
Hồ Kun Shan trong trường được xét là 1 trong 8 cảnh đẹp cổ
Năm 2009
Sinh viên học ngành kinh tế,kỹ thuật tại trường được Học hội kỹ sư Trung quốc xét "Giải thưởng sinh viên xuất sắc ngành kinh tế và kỹ thuật"..
Đồng thời được Bộ Giáo Dục Đài Loan thông qua chương trình thực tập chuyên nghiệp tại nước ngoài.
Đồng thời cùng Đại học Seoul, Hàn Quốc ký kết hợp tác, trao đổi học thuật đầu tiên. [6]
Năm 2010
Ngân hàng nhân lực (website: www.1111.com.tw) xếp sinh viên của Trường vào tốp 2 các doanh nghiệp thích tuyển dụng nhất tại Đài Loan.
(Nguồn tư liệu: http://zh.wikipedia.org/wiki/崑山科技大學 )
|
| |
Tên học viện, khoa, trung tâm (tiếng trung) | Tên các học viện, khoa, trung tâm (tiếng việt) | |
工程學院 | Học viện Công Trình | |
工程學院院網站 - website | http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/CE/ | |
Khoa công trình cơ khí | ||
Viện đào tạo sau Đại học công trình cơ khí | ||
Viện đào tạo sau Đại học cơ khí và công trình năng lượng | ||
Khoa công trình điện tử | ||
Viện đào tạo sau Đại học công trình điện tử | ||
Khoa công trình điện cơ | ||
Viện đào tạo sau Đại học công trình điện cơ | ||
Khoa công trình môi trường | ||
Viện đào tạo sau Đại học công trình môi trường | ||
Khoa công trình vật liệu | ||
Viện đào tạo sau Đại học công trình vật liệu | ||
Khoa công trình quang điện | ||
Viện đào tạo sau Đại học công trình quang điện | ||
商業管理學院 | Học viện quản lý thương nghiệp | |
商業管理學院院網站-website | http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/MA/ | |
Khoa quản lý doanh nghiệp (KhoaQuản trị KD) | ||
Viện đào tạo sau Đại học quản lý doanh nghiệp | ||
Khoa mậu dịch quốc tế (khoaThương mại quốc tế) | ||
Khoa thông tin kế toán | ||
Khoa tài chính tài vụ | ||
Khoa kinh doanh bất động sản | ||
Viện đào tạo sau Đại học phát triển nhà đất và quản lý | ||
創意媒體學院 | Học viện thiết kế truyền thông | |
創意媒體學院院網站-website | http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/CR/ | |
Khoa thiết kế truyền đạt thị giác | ||
Viện đào tạo sau Đại học thiết kế truyền đạt thị giác | ||
Khoa thiết kế truyền thông video | ||
Viện đào tạo sau Đại học nghệ thuật truyền thông | ||
Khoa thiết kế không gian | ||
Viện đào tạo sau Đại học thiết kế môi trường | ||
Khoa quan hệ công chúng và quảng cáo | ||
資訊科技學院 | Học viện khoa học & công nghệ thông tin | |
http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/CI/ | ||
Khoa quản lý thông tin | ||
Viện đào tạo sau Đại học quản lý thông tin | ||
Khoa công trình thông tin | ||
Viện đào tạo sau Đại học kĩ thuật đời sống kĩ thuật số | ||
Khoa máy tính và thông tin | ||
Viện đào tạo sau Đại học máy tính và thông tin | ||
Khoa truyền bá thông tin | ||
人文科學學院 | Học viện khoa học nhân văn | |
人文科學學院院網站 | http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/CH/ | |
幼兒保育系 | Khoa giáo dục mầm non | |
應用英語系 | Khoa tiếng anh ứng dụng | |
運動健康與休閒學位學程 | Học trình học vị vận động sức khỏe và nghỉ ngơi | |
旅遊文化發展學位學程 | Học trình học vị du lịch văn hóa phát triển | |
時尚模特兒事業學位學程 | Học trình học vị sự nghiệp thời trang người mẫu | |
餐飲管理學位學程 | Học trình học vị quản lý ăn uống | |
語言中心 | Trung tâm ngoại ngữ | |
通識教育中心 | Trung tâm giáo dục tự do | |
| http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/GC/ | |
資料來源: http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/
Nguồn tài liệu: http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/
學校正面 – Mặt Trước Trường Học |
校景 – Cảnh trong trường |
校內 – Khuôn viên trong trường |
崑山科技大學圖書資訊館 –Trung tâm thư viện dạng mô phỏng |
2. Trung tâm thư viện của trường (崑山科技大學圖書資訊館)
|
從校門口俯瞰,面對著一座大型建築物,崑山科技大學圖書資訊館成為每個人在剛踏入校門口時的第一印象。 Từ cổng trường bước vào, bạn sẽ đối diện với một kiến trúc đồ sộ, đó là Trung tâm thông tin thư viện của Trường Đại Học khoa học và công nghệ Kun Shan, nó làm cho bất cứ ai cũng có ấn tượng đầu tiên khi bước từ cổng trường vào. |
|
這裡是在南部唯一採用全國第一套RFID無線辨識(Radio Frequency Identification)的自動還書分類系統,不必進圖書館就能用外面的所設置的介面系統還書,經由裡面設置的輸送帶運至集書車。 Bên trong Trung tâm thông tin thư viện là nơi duy nhất ở phía nam và đầu tiên ở Đài Loan áp dụng hệ thống phân loại sách RFID (Radio Frequency Identification)không dây, tức là bạn không cần vào bên trong thư viện để tìm sách mà có thể sử dụng hệ thống giao diện được thiết lập ở bên ngoài, cuốn sách mà bạn cần sẽ được vận chuyển trên băng truyền tải đến xe và đưa cho bạn. |
|
館二樓提供中、外文各類型工具書與電子參考資源,和一樓一樣都設置多台電腦資源以及服務櫃台,也提供各種休閒書籍 Tầng 2 của Thư viện cung cấp, các loại sách tiếng nước ngoài và các nguồn tài liệu tham khảo điện tử, giống như tầng 1 được thiết kế rất nhiều nguồn máy tính và quầy phục vụ, đồng thời cung cấp một loạt các cuốn sách giải trí. |
|
三樓提供中、外參考書籍以及歴年博、碩士論文,此外也提供各期期刊以及報紙與中、英文雜誌。 Tầng 3 thư viện cung cấp, sách nước ngoài và các cuốn lịch sử, luận văn Thạc sĩ, ngoài ra cũng cung cấp các kỳ Tạp chí và các số báo, tạp chí tiếng trung, tiếng anh.
|
|
|
四樓為外文書庫區,提供多種原文參考書。分類眾多,可供各系學生做課外參考與溫習。五樓和六樓為中文書庫區,大多為哲學類、宗教類、社會科學類以及史地類。也有英翻中的小說。 Tầng 4 là khu vực sách nước ngoài, cung cấp rất nhiều loại sách tham khảo. Phân loại theo người đọc, có thể cung cấp cho tất cả sinh viên của các khoa làm sách tham khảo và ôn tập. Tầng 5 và tầng 6 là khu để sách tiếng trung, đa số là loại sách triết học, khoa học xã hội và sách sử địa. Cũng có các cuốn tiểu thuyết được dịch từ tiếng anh sang tiếng trung. |
大樓四樓至六樓都有設置討論室,只要用學生證或教師證就能借用一間。 Từ tầng 4 đến tầng 6 đều có thiết kế phòng thảo luận, chỉ cần dùng thẻ Sinh viên hoặc thẻ Giáo viên thì có thể mượn được phòng. |
|
放映室 – Phòng chiếu bóng
|
七樓為多媒體隨選(MOD)區,從電腦12吋液晶螢幕到40幾吋的電漿電視都有。裡面有放映室以及影片,只要到櫃台登記就借用(但影片不能外借)。 Tầng 7 có rất nhiều các thiết bị truyền thông có thể lựa chọn tùy ý dùng (MOD), từ máy tính 12 inch đến Tivi 40 inch đều có. Bên trong có phòng chiếu bóng và phòng xem phim, chỉ cần đến quầy phục vụ đăng kí là có thể mượn dùng (nhưng đĩa phim không được mượn về). |
3. 崑山科技大學體育館 -- Nhà thể dục của Trường Kun Shan University
|
崑山科技大學體適能中心 – Trung tâm thể hỉnh của Kun Shan University |
遊永池 -- Bể bơi |
籃球場 – Sân bóng rổ |
桌球場 – Sân bóng bàn |
羽球場 - Sân cầu lông |
撞球場 – Sân Bi – a |
柔道場 - Nhà thi đấu võ Judo |
排球場 – Sân bóng chuyền |
網球場 - Sân Tennis |
田徑場 – Sân Điền Kinh |
足球場 – Sân bóng đá |
|
韻律教室 – Phòng tập múa |
足球隊 -- Đội bóng |
網球隊 – Đội Tennis |
4. Hình ảnh lớp học và một số hoạt động của trường – 學校學習環境
電腦教室 – Phòng học máy tính | |
分組討論報告 – Phâm tổ thảo luận báo cáo | |
分組討論報告 Phân tổ thảo luận báo cáo |
外籍學生自己分組討論 Tự Phân nhóm thảo luận của các bạn sinh viên nước ngoài |
指導老師與學生 Sinh viên và thầy giáo chỉ đạo |
上課中 – Lớp học |
Phòng học |
Sinh viên quốc tế trường Kun Shan University |
Giao lưu gữa Kun Shan University với Kyung Hee Universit Hản Quốc |
Ảnh tốt nghiệp của sinh viên trường |
5. Ăn uống tại Đài Loan
a. Bữa sáng: 25 tệ / 1 suất ăn = 17 500 VNĐ và 1 Cốc nước hoa quả = 15 tệ = 10 500 VNĐ => Ăn bữa sáng mất 28 000 VNĐ ~ 30 000 VNĐ
|
|
|
|
b. Ăn Trưa và ăn Tối – 午餐, 晚餐
|
|
機腿飯 -- Cơm đùi gà 70 Đài tệ = 49 000 VNĐ. | 排骨飯 -- Cơm thịt sườn 55 Đài tệ = 40 000 VNĐ |
* Vậy ăn uống trung bình 1 ngày bạn cần : Bữa sáng + Bữa Trưa + Bữa tối = 30 000 + 40 000 + 40 000 = 110 000 VNĐ
* Trong 1 tháng bạn hết: 110 000 VNĐ tiền ăn/ngày x 30 ngày = 3 300 000 VNĐ (~Khoảng 150 USD)
c. Giá Bia và thuốc lá tại Đài Loan (Dành cho các bạn nghiện thuốc và bia)
MILD SEVEN七星 Giá 1 bao thuốc lá Qī xīng giá 60 Đài tệ = 42 000 VNĐ | 台灣啤酒 1 chai bia Đài Loan giá 50 tệ = 35 000 VNĐ 1 Lon bia Đài Loan giá 40 tệ = 28 000VNĐ |
|
|
d. Món Lẩu ăn tới no tại Đài Loan
火鍋吃到飽-- Lẩu ăn tới no của Đài Loan Giá ở quán ăn xịn giá 500 tệ = 350 000 VNĐ 600 tệ = 420 000 VNĐ |
|
火鍋吃到飽-- Lẩu ăn tới no của Đài Loan * Giá ở quán ăn bình thường giá 160 tệ = 112 000 VNĐ
|
6. Công việc làm thêm và tiền lương
Vấn đề làm thêm khi đi du học tại Đài Loan, đây là vấn để được rất nhiều các bạn học sinh, sinh viên quan tâm
Mục đích đi làm thêm có rất nhiều:
Có bạn vì muốn có một môi trường làm việc để được tăng cao trình độ giao tiếp tiếng trung, tiếng anh.
Có bạn muốn đi làm thêm để muốn độc lập tự chủ về kinh tế, không muốn dựa vào gia đình.
Có bạn muốn đi làm thêm để được học hỏi kinh nghiệm làm việc, văn hóa, cách sống của người Đài Loan.
…
Để có thể đi làm thêm được thì việc quan trọng trước mắt khi sang Đài Loan là trong vòng 3 đến 6 tháng bạn hãy chăm chỉ chịu khó học tiếng cho tốt, tiếng tốt rồi thì mới có thể đi làm thêm được, vì chẳng có một ông chủ nào? Ông(Bà) giám đốc nào? Hay một Giáo viên nào? Lại thuê một người không biết nói, cũng không biết nghe để giúp việc cho mình.
Giới thiệu một số công việc bạn có thể kiếm được khi sang Đài Loan du học
Thầy (cô) giáo có thể sắp xếp cho bạn làm trực văn phòng khoa Nhiệm vụ của bạn là mở và đóng cửa phòng học khi có tiết, Lắp ráp máy tính, máy chiếu phục vụ công tác giảng dạy của thầy (cố), lau dọn phòng học và hết giờ thì thu lại, khi xong việc thì trực điện thoại. (Mức lương 100 tệ/h = 70 000 VNĐ/h) |
Thầy (cô) giáo có thể sắp xếp cho bạn công việc coi thi, chấm bải theo đáp án có sẵn giúp thầy (cô). Mức lương: 100 tệ/h = 70 000 VNĐ/h
|
Các bạn hãy học tiếng cho thật tốt vì còn rất nhiều công việc lương cao và thú vị đang đợi bạn ở phía trước.
Bạn có thể vào làm phiên dịch tại các Công ty, nhà máy của Đài Loan hợp tác với Việt Nam. Công việc của bạn có thể là phiên dịch, làm nghiệp vụ xuất nhập khẩu, dịch thuật thư từ, Email giữa 2 công ty ở Đài Loan và Việt Nam. Mức lương 150 tệ/h = 105 000 VNĐ/h |
Bạn có thể vào làm phục vụ tại các nhà hàng, quán ăn. Mức lương 100 tệ/h = 70 000 VNĐ/h |
Công việc làm thêm thì có rất nhiều, nhưng việc quan trọng trên hết vẫn là việc học tập, các bạn cần phải sắp xếp lịch học tập và làm thêm sao cho hợp lý.
7. Học bổng, Học phí, Tiền kí túc xá – 獎學金,學費, 住宿費
獎學金 Học bổng | 全班排第1名至第5名 Xếp loại trong lớp từ thứ 1 đến 5 | 政府獎學金 薪台幣24 000元/ 一學期 Học bổng chính phủ 24000 đài tệ (~16 800 000 VNĐ)/ 1 kỳ học |
申請本獎學金應符合下列條件:Người đăng ký nhận học bổng phải có đủ điều kiện sau:
3-1. 本獎學金所稱外籍學員係指未具僑生身分,且不具中華民國國籍之外國人。
Học bổng dành cho sinh viên nước ngoài, không phải là một Hoa Kiều, và không phải là người nước ngoài mang quốc tịch Đài Loan.
3-2. 申請人應為本校華語組正式生(每週上課十五小時以上),且已在本校註冊繳費上課至少半年以上、就讀期間每月缺課時數不得超過十二小時以上。
Người đăng ký học bổng phải là sinh viên chính thức học tiếng trung (mỗi tuần học 15h trở lên), và đã nộp đủ tiền học phí ít nhất là 6 tháng trở lên cho trường, trong thời gian học hàng tháng đi học không được thiếu quá 12h trở lên.
Tỷ giá: 1 Đài tệ = 700 VNĐ
書籍費 Tiền sách | 學生團體保險費 Phí bảo hiểm đoàn thể | 全民健康保險費 Phí bảo hiểm sức khỏe toàn dân | 膳食費 Tiền ăn |
NT$4,000/學期 = 2 800 000/học kỳ | NT$280/學期 = 196 000 VNĐ/học kỳ | NT$749/月 ~ 500 000 VNĐ/tháng | NT$4,500 ~ NT$6 000/ 月 ~ 150 USD = 3 300 000 VNĐ/tháng |
地點 Địa điểm | 房間類型 Loại phòng | 住宿費 Phí ở |
北苑宿舍 KTX Bắc Uyển | 3人套房 3 người 1 phỏng | NT$3 000/月 3 000 tệ/ tháng = 2 100 000 VNĐ / 3 người (Vậy 700 000/ 1 người tiền ở/ 1 tháng) |
8. 北苑宿舍照片簡介-Giới thiệu kí túc xá Bắc Uyển (KTX dành cho SV Quốc tế ở)
區分2人房及3人房 – Khu 2 người và 3 người 1 phòng.
北苑整體外觀 – Toàn cảnh bên ngoài KTX | 北苑大門口 – Cửa chính của KTX | ||
|
| ||
南、北苑外觀 – Bên ngoài KTX nam, bắc | 南、北苑外觀 – Bên ngoài KTX nam, bắc | ||
|
| ||
北苑走廊 – Hành lang KTX Bắc Uyển | 北苑走廊 – Hành lang KTX Bắc Uyển | ||
|
| ||
北苑三人房由門口看內部 Phòng 3 người, toàn cảnh nhìn từ cửa vào | 北苑三人房書桌椅 Bàn học của phòng 3 người trong KTX | ||
|
| ||
北苑二人房書桌椅 Bàn học của phòng 2 người | 北苑三人房床位 Vị trí Giường của phòng 3 người | ||
|
| ||
北苑三人房床位 Vị trí Giường của phòng 3 người | 北苑三人房床位 Vị trí Giường của phòng 3 người | ||
|
| ||
北苑曬衣場 – Nơi phơi quần áo | 北苑曬衣場 – Nơi phơi quần áo | ||
|
| ||
北苑冷,熱飲水機及投幣式洗衣機 Máy lọc nước ăn, uống và máy giặt quần áo | 北苑衛浴設備 Thiết bị vệ sinh trong KTX | ||
|
| ||
北苑學生宿舍:Giới thiệu qua về KTX Bắc Uyển
1. 可容納住宿人數618人,負責教官為洪教官,綜理住宿全般事宜;配置2位舍監協助管理與修繕。
Có thể ở được 618 người, người phụ trách là Mr Hong, ngoài ra còn có 2 người giúp việc và tổ sửa chữa
2. 為2人(限住男生)或3人一間住宿之套房,(2-4樓為女生樓層:5-10樓為男生樓層)每樓層備有溫(熱)飲水機、付費洗衣機及脫水機、曬衣場 皆可供學生使用;衛浴設備置於各個寢室內;每間寢室均設有電話線及網路節點、電腦學術網路線、電視第四台,以便同學相互聯繫及增廣知識領域,每間寢室提供 每月有30度使用之免費電費,超過30度才需付費。
Có phòng 2 người và 3 người (tầng 2à 4 dành cho nữ; tầng 5à 10 dành cho nam) mỗi một tầng đều có máy lọc nước ăn, uống, máy giặt quần áo và máy vắt trả phí, sân phơi cung cấp tất cả cho sinh viên sử dụng; thiết bị vệ sinh khép kín trong các phòng; mỗi một phòng ngủ đều có điện thoại và mạng internet miễn phí, Máy Tính nối mạng, Tivi, để tiện cho sinh viên liên hệ với nhau và mở rộng kiến thức , mỗi một phòng hàng tháng được miễn phí 30 số điện, dùng vượt quá 30 số mới cần phải trả tiền điện.
3. 7樓(全部)及8樓(部份)為外籍生住宿區,本校與國合會提供多項獎學金,鼓勵國外優秀學生就讀本校,目前有60餘位男、女外籍生住宿,中、外學生交流,雙方皆在語文與專業上均能大幅提升,亦為促進國民外交,展現具體成效,績效卓著。
Tầng 7 và tầng 8 dành cho sinh viên quốc tế ở, Trường Đại Học và Phòng hợp tác quốc tế của trường cung cấp rất nhiều suất học bổng, nhằm khuyến khích các sinh viên giỏi nước ngoài đến trường du học, hiện tại có 60 nam nữ sinh viên ngoại quốc, sinh viên trao đổi ngôn ngữ và chuyên ngành nhằm thúc đẩy khả năng ngoại giao quốc gia, hiện ra lợi ích và thành tựu lâu dài. (nguồn: http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/A/SA/CLS/pageDetail/4874/ )
9. HỒ SƠ DU HỌC
I. Đối tượng học sinh, sinh viên được tiếp nhận hồ sơ
1. Học sinh tốt nghiệp cấp 3.
2. Sinh viên tốt nghiệp hệ Trung cấp, Cao đẳng, Đại học (hoặc đang theo học).
II. Khi học sinh, sinh viên có nhu cầu đi học tiếng trung thì cần cung cấp cho công ty những hồ sơ như sau:
Bước 1: Cần có gấp để gửi đi.
1. Hộ chiếu phải Scan (kèm bản gốc + bản sao 1 bản) à Gửi công tyà gửi cho Henryà Gửi Trường Đài Loanà Giấy nhập họcà gửi lại cho Henryà Henry thông báo với ctyà Gửi cho sinh viên xem giấy nhập học.
(Nếu chưa làm hộ chiếu cần 4 ảnh 4x6 phông nền trắng + chứng minh thư + sổ hộ khẩu đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi cư trú để làm Hộ chiếu.)
Nếu chưa có Hộ chiếu thì phải có chứng minh thư Scan
2. Tiền làm thủ tục: Bắt buộc để đảm bảo sẽ sang đài loan 3500 USD nộp cho công ty (Kế toán Công ty à chuyền cho Đài Loan USD theo yêu cầu)
Chú ý: 2 Loại hồ sơ này là bắt buộc phải có theo yêu cầu của phía Đài Loan
Bước 2: Trước ngày xin Visa phải có những hồ sơ sau tại công ty để công ty làm thủ tục xin Visa.
3. Đối với học sinh đã tốt nghiệp cấp 3 cần Bằng tốt nghiệp cấp 3 + học bạ cấp 3
Dịch thuật và công chứng sang tiếng anh cần 3 bản.
(Chú ý 1: Nếu chưa nhận được bằng cấp 3 thì có thể dùng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)
(Chú ý 2: Cần nộp cả bằng gốc + học bạ gốc để vào Visa theo yêu cầu của Đại sứ quán đối chiếu xong trả lại ngay)
4. Đối với sinh viên đã tốt nghiệp và được cấp bằng trung cấp, cao đẳng hoặc đại học thì cần Bằng Tốt Nghiệp này + Bảng điểm dịch sang tiếng anh cần 3 bản
(Chú ý 1: Cần nộp cả bằng gốc + bảng điểm gốc để vào Visa theo yêu cầu của Đại sứ quán đối chiếu xong trả lại ngay)
5. Giấy chứng minh tài tài chính trong tài khoản có 3 000 USD – phải đứng tên của học sinh, sinh viên – cần bản Tiếng anh - khi nhận được Giấy chứng minh tài chính xong thì sinh viên có thể rút tiền trong tài khoản ra hoặc có thể để trong tài khoản tùy ý muốn.
a. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – VietinBank
b. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
…..thông thường hay xin chứng minh tài chính ở các ngân hàng trên.
6. Viết Kế hoạch học tập (cần dài 3 mặt giấy): Cách làm bảo sinh viên viết ra tiếng việt trước sau đó tự mang đi dịch thuật sang Tiếng trung (hoặc đưa đến cho công đi dịch giúp phí sinh viên tự trả là 200 000 VNĐ)
7. Giấy khám sức khỏe (Khám sức khỏe để đi du học) – Khi đi khám SK cần mang theo 4 ảnh 4*6 + Chứng minh thư
Sinh viên ở Hà Nội có thể khám SK tại:
Bện viện giao thông vận tải Trung ương (1194 Đường Láng – Đống Đa – Hà Nội)
Sinh viên ở miền trung có thể khám SK tại:
Bệnh viện trung ương Huế (16 Lê Lợi - Huế.)
Sinh viên ở Miền Nam có thể khám SK tại:
Bệnh viện Chợ Rẫy Thành phố Hồ Chí Minh (201B Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, TP.HCM)
Bệnh viện Thống Nhất (Số 1, Lý Thường Kiệt, P.7, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.)
8. Giấy chứng minh không tiền án tiền sự đi Đài Loan Khi đi làm mang theo 1 ảnh 4*6 phông nền trắng + Chứng minh thư.
9. Sinh viên điền vào mẫu xin cấp Visa theo sự hướng dẫn của cán bộ cty
(kèm 02 ảnh 4x6 phông nền trắng chụp trong 3 tháng gần nhất), đồng thời đương sự phải ký tên.
10. Giấy thông báo nhập học của trường bản chính và bản sao , bản chính đối chiếu xong trả lại. (Trường ĐH Kun Shan gửi về à Henryà Đưa cho ctyàSinh viên xem)
11. Ngày phỏng vấn sinh viên phải có mặt để đi phỏng vấn theo yêu cầu của VP Đài Bắc
(Chú ý: Ngày phỏng vấn sinh viên phải đạt trình độ tiếng trung sơ đẳng nhất: biết giới thiệu bản thân, tên, tuổi, gia đình, mục đích đi đài loan? ; đi đài loan học trường gì?ở quê bạn có danh lam thắng cảnh gì? Bố mẹ làm nghề gì? Quê bạn cách hà nội bao nhiêu Km........)
12. Khi có lịch bay học sinh, sinh viên phải có mặt đúng giờ tại sân bay Nội Bài để làm thủ tục xuất cảnh.
10. QUY ĐỊNH
1. Học sinh, sinh viên phải có đủ các loại hồ sơ thủ tục theo hướng dẫn của cán bộ công ty như trên (trang 41 + 42).
2. Khi bên phía học sinh, sinh viên và gia đình đã đồng ý và ủy quyền cho công ty làm thay các dịch vụ thì phải tự chịu các khoản chi phí cho công ty, công ty chúng tôi sẽ tư vấn mọi thủ tục liên quan đến làm hồ sơ du học như đăng ký nhập học, thủ tục, chứng thực, dịch thuật, phí tư vấn, vé máy bay, Visa, phí phục vụ và hỗ trợ làm hồ sơ…
Trong thời gian công ty chúng tôi làm thủ tục, hồ sơ mà phía học sinh, sinh viên và gia đình tự ý đơn phương đòi lại số tiền làm lệ phí, thì công ty chúng tôi có quyền không trả lại.
3. Đề nghị học sinh, sinh viên cùng cán bộ công ty thực hiện theo đúng “Lịch du học” đã có ở trang 39 + 40.
4. Công ty sẽ không làm thủ tục nếu học sinh và sinh viên không đồng ý làm theo sự hướng dẫn của cán bộ công ty.
11. Lịch Du Học Đài Loan Trường Kun Shan University (留學生行事曆)
2012年1月 - Tháng 1 Năm 2012
HAI | BA | TƯ | NĂM | SÁU | BẢY | CN |
|
|
|
|
|
| 1 |
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
9
| 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 放假 | 21 放假 | 22 放假 |
23 Mùng 1 tết | 24 放假 | 25 放假 | 26 放假 | 27 放假 | 28 放假 | 29 放假 |
30
| 31 |
|
|
|
|
|
2012年2月 - Tháng 2 Năm 2012
HAI | BA | TƯ | NĂM | SÁU | BẢY | CN |
|
| 1
| 2 | 3 | 4 | 5 |
6 (15 Â.L) | 7
| 8
| 9 | 10 | 11 | 12 |
13 bắt buộc Hạn chót Cty chốt hộ chiếu và Tiền thủ tục (Hộ chiếu gửi Henry trước 12h tối) |
HẾT HẠN
Mã số : | 4354079 |
Địa điểm : | Hà Nội |
Hình thức : | Cần bán |
Tình trạng : | Hàng mới |
Hết hạn : | 11/03/2012 |
Loại tin : | Thường |
Gợi ý cho bạn
Bình luận