Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản Cho Người Mới Bắt Đầu

9.000

24 Lý Thánh Tông ,Đồng Nguyên, Từ Sơn

 


Ngữ pháp
tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu

 Nhiều bạn đang  bỏ qua ngữ pháp tiếng
Trung cơ bản khi học ngôn ngữ này vì nghĩ ngữ pháp không quan trọng. Đúng là
khi học ngoại ngữ chúng ta nên tập trung học phát âm đầu tiên, tuy nhiên không
vì thế mà có thể bỏ qua hoàn toàn ngữ pháp bởi nếu không biết ngữ pháp tiếng
Trung cơ bản thì bạn sẽ dùng sai câu.



Chính vì vậy,  Atlantic Từ Sơn đã tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho
người mới bắt đầu để các bạn có thể học tập bài bản và đầy đủ nhất.


Cấu trúc câu trong ngữ pháp tiếng Trung

Trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt
đầu, bạn cần nắm được cấu trúc của các loại câu đầu tiên.


1. Câu vị ngữ động từ:

-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: S + V + O

 

-
Ví dụ:
我去 /Wǒ qù xuéxiào/: Tôi đi học.


2. Câu vị ngữ tính từ :

-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: S + adj

 

- Ví
dụ:
很漂亮 /Tā hěn piàoliang/
Cô ấy rất xinh đẹp.


3. Câu chữ “” – Câu nghi vấn

-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung:


(+) Câu khẳng định +



(+) S +
+ O?


- Ví dụ:

 

+ 汉语数码
/Nǐ yǒu hànyǔ shùmǎ/: Cậu có sách tiếng Hán không?

 

+ 汉语书
/Nǐ yǒu méiyǒu hànyǔ shū/
Cậu
có sách tiếng Hán không?

 



 


Các từ
loại trong
ngữ pháp
tiếng Trung cần nhớ


1. Giới từ “” - ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

-
Cấu trúc chung của giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản:

 

S
+ Prep + O (pr) + V + O (v)

 

-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung với giới từ “
”:

 

S
+
+ O (place) + V + O (v)

 

-
Ví dụ:

 

+ 我在食堂吃

 

/Wǒ
zài shítáng chīfàn/

 

Tôi
ăn cơm ở nhà ăn.

 

+ 我在图书馆读书

 

/Wǒ
zài túshū guǎn dúshū/

 

Tôi
đọc sách ở thư viện.


2. Trợ từ – ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

2.1. Trợ từ ngữ khí “

 

-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung với câu có “
”:
” /ma/ (không, chưa, à,…) được đặt ở cuối câu khẳng định để biến
thành câu nghi vấn.

 

-
Ví dụ:

 

+

 

/Nǐ
chīfànle ma/

 

Bạn
ăn cơm chưa?

 

+ 的朋友

 

/Zhè
shì nǐ de péngyǒu ma/

 

Đây
là bạn của cậu à?

 

+ 想去中

 

/Nǐ
xiǎng qù zhōngguó ma/

 

Bạn
muốn đi Trung Quốc không?

 

2.2. Trợ từ kết cấu “

 

Trợ
từ kết cấu “
” trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản có nhiều cách sử dụng:

 

-
S + V + O +
+ Trung tâm ngữ

 


dụ:

 



 

/Tā
gěi wǒ mǎi de shū/

 

Sách
mà cô ấy mua cho tôi.

 

-
S + V +
+ Trung tâm ngữ

 

你学的外

 

/nǐ
xué de wàiyǔ/

 

Tiếng
Hán mà bạn học.

 

-
V +
+ Trung tâm ngữ

 

喝的酒

 

/hē
de jiǔ/

 

Rượu
để uống.

 

-
V + O +
+ Trung tâm ngữ

 

汉语的老

 

/jiào
hànyǔ de lǎoshī/

 

Thầy
giáo dạy tiếng Hán.

 

-
(của) biểu thị sự sở hữu.

 

我的 

 

/Wǒ
de qián/

 

Tiền
của tôi.

 

-
trong cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Trung bắt buộc phải có khi tính từ song âm tiết
đóng vai trò là định ngữ: Định ngữ +
+
Trung tâm ngữ.

 


dụ:

 

好人
=>
很好的人 /Hěn hǎo de rén/: Người rất tốt.

 

2.3. Trợ từ ngữ khí “

 


/le/ (rồi) được đặt ở cuối câu trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung.

 


dụ:

 

+ 他去中了。

 

/Tā
qù zhōngguóle/

 

Anh
ấy đi Trung Quốc rồi.

 

+ 我回了。

 

/Wǒ
huíláile/

 

Tôi
về rồi.

 

+ 今天天

 

/Jīntiān
tiānqì tài rèle/

 

Thời
tiết hôm nay nóng quá.

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung với các cấu
trúc 
ngữ pháp tiếng
Trung cơ bản
 trên đây! 

Trung tâm
ngoại ngữ Atlantic Từ Sơn



Số 24 Lý Thánh Tông, Đông Ngàn ,Từ Sơn ,Băc Ninh

 

ĐT:0223.745.725/02223.745.726

 

Hotline:
0973.825.167

 

 

Bình luận

HẾT HẠN

0223 745 725
Mã số : 16023298
Địa điểm : Toàn quốc
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 10/08/2020
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn