Thi Chứng Chỉ B1, B2 Ở Đâu

Liên hệ

P2 B4 Khu Ttgv - Đhnn - Đhqg Hà Nội


THÔNG BÁO TUYỂN SINH

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH CẤP ĐỘ B1, B2

CỦA KHUNG CHÂU ÂU ÁP DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TIẾN SĨ, CÔNG CHỨC SƯ PHẠM

 

Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 21/4/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về qui chế đào tạo trình độ thạc sỹ, nghiên cứu sinh yêu cầu trình độ năng lực ngoại ngữ của học viên đạt được ở mức tương đương cấp độ B1,B2 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu chung.

 

Và đáp ứng nhu cầu học và thi chứng chỉ B1, B2 của đông đảo học viên Cao học và Nghiên cứu sinh tại Hà Nội cũng như các tính thành khác,

 

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VIET-EDU phối hợp  với trường ĐH Thái Nguyên tổ chức ôn thi và thi cấp chứng chỉ tiếng Anh tương đương cấp độ B1, B2 khung Châu Âu như sau:

 

ĐỊA ĐIỂM HỌC: TẠI TRUNG TÂM VIET-EDU

THỜI LƯỢNG: ÔN TẬP TRUNG TRONG VÒNG 50 GIỜ VÀO CÁC BUỔI TỐI HOẶC NGÀY THỨ 7 +CN

NGÀY THI DỰ KIẾN: LIÊN HỆ CÔ TRANG (04 3754 9660 - 0165 666 2226)

ĐỊA ĐIỂM THI: TẠI VIET-EDU

HỌC PHÍ: + 3.000.000Đ/5.000.000Đ cho chứng chỉ B1

                                      + 3.500.000Đ/5.500.000Đ cho chứng chỉ B2

(Học phí đã bao gồm giáo trình học tập)

 LỆ PHÍ THI:     + 600.000Đ/1.000.000Đ (DÀNH CHO HỌC VIÊN TẠI LUYỆN THI VIET-EDU)

                      

ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG CHỈ: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Dạng thức đề thi B2 chuẩn Âu Bộ CEFR

Trích lục từ thông tư 3975 Bộ Giáo dục và Đào tạo

Áp dụng cho chương trình đào tạo tiến sĩ Bộ giáo dục và Đào tạo

Dạng thức đề thi trình độ B2

Đề thi gồm 4 bài, tổng thời gian 235 phút.

BÀI 1: ĐỌC VÀ SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

Thời gian: 90 phút. Điểm: 30 điểm/ 100 điểm

Mô tả các phần:

-      Phần 1: 5 câu hỏi (5 điểm)Đọc một bài và trả lời 5 câu hỏi dạng trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn ABCD. Bài đọc dài khoảng 100 – 150 từ, có thể theo dạng biểu bảng, quảng cáo, thư, mẫu khai thương mại, tờ rơi, thông báo, tin nhanh, lịch trình, kế hoạch… (có thể có tranh ảnh, đồ thị, biểu đồ đi kèm).

-      Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm)Đọc một bài trong đó có tối thiểu 5 đoạn đã bị xáo trộn trật tự. Lắp ghép lại những câu/ đoạn bị xáo trộn đúng trật tự hoặc logic. Bài đọc có thể là bài báo, tạp chí, báo cáo… liên quan tới các lĩnh vực công cộng, nghề nghiệp, giáo dục.

-      Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm)Cho trước 5 câu hỏi dạng trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Thí sinh cần đọc nhanh bài và chọn đáp án đúng. Bài đọc này khoảng 200 – 250 từ, lấy từ bài báo, tạp chí, báo cáo, lịch trình, kế hoạch, tin nhanh, tin thời tiết… liên quan tới các lĩnh vực công cộng, nghề nghiệp, giáo dục.

-      Phần 4: 15 câu hỏi (15 điểm). Cho 15 câu độc lập dạng Sử dụng ngôn ngữ (dạng Use of Language). Chọn đáp án đúng trong các đáp án ABCD cho từ bỏ trống trong câu. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, kiến thức văn hóa, văn minh.

Yêu cầu chung:

1) Ngôn ngữ sử dụng trong bài có thể cụ thể hoặc trừu tượng, có chứa khái niệm hoặc kiến thức chuyên môn ở trình độ trung bình, những người không chuyên nhưng có trình độ ngoại ngữ B2 có thể hiểu được;

2) Lượng từ mới không vượt quá 10% so với trình độ B2.

 

 

BÀI 2: VIẾT

Thời gian làm bài 90 phút. Điểm: 30/ 100 điểm

Bài thi Viết gồm 3 phần:

-       Phần 1 (10 điểm)Dạng bài Cloze Test (xóa các từ thứ 5 trong văn bản). Lưu ý: chỉ xoá các từ bắt đầu từ câu thứ 3 trở đi, câu thứ nhất và câu và thứ hai giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Thí sinh chọn 10 từ trong 15 từ cho sẵn để điền vào các chỗ trống thích hợp trong văn bản.

-       Phần 2 (10 điểm): Bài thi này có thể có hai dạng: 1) Dựng 10 câu viết theo tình huống. Có thể cho sẵn một số từ/ cụm từ kèm theo tình huống để viết thành một lá thư, thông báo, văn bản hoàn chỉnh. 2) Đọc một đoạn văn bản có sẵn tình huống, từ đó viết một đoạn ngắn khoảng 10 – 15 câu. Nội dung bài viết có thể là trả lời một bức thư liên quan đến công việc; viết ý kiến cá nhân về một vấn đề đọc được trên báo, tạp chí để chia sẻ ý kiến với các độc giả khác; viết báo cáo ngắn về công việc đã làm…

-       Phần 3 (10 điểm): Chọn một trong ba chủ đề cho trước viết một bài luận khoảng 200-250 từ. Bài luận phải có bố cục rõ ràng gồm mở bài, thân bài, kết luận. Phần thân bài gồm 2-3 ý chính. Các ý chính này phải được phát triển rõ ràng, mạch lạc bằng lập luận logic, ví dụ minh họa hoặc số liệu minh họa… Thí sinh phải sử dụng các phương tiện liên kết văn bản và tránh liệt kê hàng loạt ý mà không phát triển kỹ từng ý.

BÀI 3: NGHE HIỂU

Thời gian làm bài khoảng 40 phút. Điểm: 20/100 điểm.

Bài thi Nghe hiểu gồm 3 phần:

-      Phần 1: 5 câu hỏi (5 điểm)Bài thi có thể soạn theo các dạng sau: 1) nghe 5 đoạn hội thoại ngắn không liên quan với nhau về nội dung, sau mỗi đoạn trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm ABCD; 2) nghe một đoạn độc thoại để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai so với nội dung bài nghe.

-      Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Nghe 5 đoạn hội thoại hoặc độc thoại được cắt ra từ một bài có chung nội dung. Chọn câu Đúng/ Sai hoặc trả lời câu hỏi trắc nghiệm với 3 gợi ý ABC.

-      Phần 3: 10 câu hỏi (10  điểm)Nghe một đoạn độc thoại hay hội thoại dài. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống về các thông tin quan trọng trong bài. Có thể chọn bài có nội dung về các vấn đề quen thuộc hoặc bài trình bày ngắn có liên quan đến công việc hoặc một lĩnh vực kỹ thuật nhưng không quá chuyên sâu để người không ở trong nghề cũng có thể hiểu được.

Yêu cầu chung: 1) Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó được nghe mỗi bài 2 lần, vừa nghe vừa trả lời câu hỏi; 2) Diễn đạt rõ ràng, tốc độ từ chậm đến trung bình; 3) Chủ đề cụ thể, quen thuộc hoặc nếu có liên quan tới chuyên ngành thì không chuyên sâu, người ngoài ngành có trình độ ngôn ngữ B2 có thể hiểu được; 3) Lượng từ mới không quá 5% của trình độ B2.

BÀI 4: NÓI

Bài thi Nói gồm 3 phần. Thời gian cho mỗi thí sinh khoảng 15 phút.

Điểm: 20/100 điểm.

Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B2 liên quan tới 4 lĩnh vực: cá nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục như: Bản thân; Nhà cửa, gia đình, môi trường; Cuộc sống hàng ngày; Vui chơi, giải trí, thời gian rỗi; Đi lại, du lịch; Mối quan hệ với những người xung quanh; Sức khỏe và chăm sóc thân thể; Giáo dục; Mua bán; Thực phẩm, đồ uống; Các dịch vụ; Các địa điểm, địa danh; Ngôn ngữ; Thời tiết.

Thời gian chuẩn bị khoảng 5 – 7 phút (không tính vào thời gian thi).

-       Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.

-       Phần 2 (5 đến 7 phút): Thí sinh trình bày chủ đề nói đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, có sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý. Thí sinh phải chứng tỏ khả năng sử dụng vốn từ vựng phong phú, khả năng sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp và khả năng diễn đạt lưu loát.

-       Phần 3 (3 – 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên đặt các câu hỏi phản bác hoặc thăm dò ý kiến, học viên phải trình bày được quan điểm của mình và đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm này. 

 

CHI TIẾT LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VIET-EDU:

Address: P2 B4 Khu TTGV - ĐHNN - ĐHQG, SỐ 1 PHẠM VĂN ĐỒNG - CẦU GIẤY, HÀ NỘi.

Điện thoại: 04 3754 9660 – 0165 666 2226 (Ms Trang – Phòng đào tạo)

Website: http://viet-edu.com

Gmail: phamthiantrang@gmail.com

Yahoo: phamtrang_trungtamtoeic

 


Bình luận

HẾT HẠN

0165 666 2226
Mã số : 10473808
Địa điểm : Hà Nội
Hình thức : Cần bán
Tình trạng : Hàng mới
Hết hạn : 27/12/2020
Loại tin :

Thường

Để mua hàng an toàn trên Rao vặt, quý khách vui lòng không thực hiện thanh toán trước cho người đăng tin!

Gợi ý cho bạn