Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 của các trường ĐH-CĐ năm 2010?

tun cua di
tun cua di
Trả lời 14 năm trước
Hôm qua 10.8, các trường ĐH-CĐ tiếp tục công bố điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2. Điểm này dành cho thí sinh (TS) là học sinh phổ thông, khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Trường ĐH Ngoại thương:

Điểm sàn trúng tuyển chung vào trường, áp dụng cho cả 2 cơ sở đào tạo Hà Nội và TP.HCM: khối A: 24, khối D: 22. Đối với cơ sở phía Bắc, điểm chuẩn cho các ngành như sau: Kinh tế đối ngoại (A: 26; D: 23). Tài chính quốc tế (A: 25; D: 22,5). Các ngành còn lại: A: 24; D: 22. Những TS trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm vào 2 ngành Kinh tế đối ngoại và Tài chính quốc tế sẽ được chuyển sang ngành khác còn chỉ tiêu (CT). Khối ngành ngoại ngữ thương mại (điểm ngoại ngữ nhân hệ số 2) có điểm chuẩn 29 cho cả bốn ngoại ngữ Anh, Pháp, Nhật và Trung. Đối với cơ sở 2 tại TP.HCM, tất cả các ngành cùng có điểm chuẩn khối A: 24 và khối D: 22. Trường không xét tuyển NV2. Sau khi công bố điểm chuẩn đào tạo ĐH, trường sẽ tiếp tục thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với bậc CĐ.

Trường ĐH Xây dựng:

Điểm chuẩn trúng tuyển chung vào trường cho các ngành khối A là 19. Điểm chuẩn riêng cho các ngành như sau: Xây dựng dân dụng công nghiệp: 22; Kinh tế xây dựng: 21; Cầu đường: 20,5. Đối với khối V, điểm chuẩn ngành kiến trúc: 23,5 (đã nhân hệ số) và quy hoạch: 15,5 (không nhân hệ số). Đối với khối A, những TS đạt điểm sàn vào trường nhưng không trúng tuyển NV1 vào ngành đã đăng ký, trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển. Khi TS đến nhập học, trường sẽ hướng dẫn đăng ký vào các ngành còn CT.

Trường ĐH Dược Hà Nội:

Điểm chuẩn: 23,5. Trường không xét tuyển NV2.

Học viện Báo chí và tuyên truyền:

Điểm chuẩn NV1 như sau: Xã hội học (C: 18,5; D1: 17); Triết học Mác - Lênin (C: 15,5; D: 15); Chủ nghĩa xã hội khoa học: 15; Kinh tế chính trị (C: 19,5; D: 17,5); Quản lý kinh tế (C: 21,5; D: 17,5); Lịch sử Đảng: 18,5; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước: 17,5; Quản lý văn hóa tư tưởng; Chính trị học; Quản lý xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh: 16; Giáo dục chính trị: 18; Văn hóa học (C: 17; D: 16); Xuất bản (C: 17; D: 16); Báo in (C: 21; D: 17); Báo ảnh (C: 21,5; D: 17); Báo phát thanh (C: 20; D: 17,5); Báo truyền hình (C: 21,5; D: 18,5); Quay phim truyền hình (C: 17,5; D: 16); Báo mạng điện tử (C: 21,5; D: 17,5); Thông tin đối ngoại; Quan hệ quốc tế (C: 18; D: 17); Quan hệ công chúng C: 21,5; D: 18,5); Quảng cáo C: 21,5; D: 19); Biên dịch tiếng Anh: 19. Trường xét tuyển 90 CT NV2 khối C cho các ngành với mức điểm và CT như sau: Chủ nghĩa xã hội khoa học: 18 (15 CT); Lịch sử Đảng: 20 (5); Quản lý văn hóa - tư tưởng (530): 19,5 (20); Chính trị học: 19 (15); Quản lý xã hội: 19,5 (10); Tư tưởng Hồ Chí Minh: 19 (10); Giáo dục chính trị: 19,5 (15). Xét tuyển NV2 khối D1 với mức điểm nhận hồ sơ và CT như sau: Triết học Mác - Lênin: 18,5 (15); Báo in: 20 (5); Quay phim truyền hình: 19,5 (5); Thông tin đối ngoại (608): 19,5 (5); Quan hệ quốc tế: 19,5 (5); Biên dịch tiếng Anh: 20,5 (5).

Học viện Kỹ thuật mật mã:

Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin): 15. Trường xét tuyển 150 CT NV2, khối A, ngành Tin học với mức điểm nhận hồ sơ 16.

Trường ĐH Luật Hà Nội:

Điểm chuẩn chính thức các khối như sau: khối C: 22; khối A: 17; khối D1: 17,5. Trường không tuyển NV2.

Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy:

Hệ công an: TS các tỉnh phía Bắc, từ Quảng Bình trở ra điểm chuẩn là 18. TS các tỉnh phía Nam, từ Quảng Trị trở vào điểm chuẩn là 16. Hệ dân sự: TS cả nước lấy chung điểm chuẩn trúng tuyển là 13. Trường xét tuyển 40 CT NV2 vào hệ dân sự.

Viện ĐH Mở Hà Nội:

Xét tuyển 840 CT NV2 vào 7 ngành. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1. Ngành 103, 104 môn Vẽ hình họa và Bố cục màu hệ số 2; Ngành 105 môn Vẽ mỹ thuật hệ số 2; Ngành 403, 404 và 701, 702 môn tiếng Anh lấy hệ số 2. Điểm chuẩn NV1 và CT xét tuyển NV2 như sau: Tin học ứng dụng: 13 (240); Điện tử thông tin: 13 (210). Mỹ thuật công nghiệp: H: 35; Kiến trúc: 21; Công nghệ sinh học: 14,5 (50); Kế toán; Quản trị kinh doanh: 16; Quản trị kinh doanh du lịch khách sạn: 18,5 (70); Hướng dẫn du lịch: 18 (40); Tài chính - Ngân hàng (A: 15,5; D1: 16); Luật kinh tế: A, D1: 13 (170). Luật quốc tế: A, D1: 13 (60). Tiếng Anh: 19,5; Tiếng Trung: 18.

Trường ĐH Thăng Long:

Xét tuyển khoảng 1.700 CT NV2 vào tất cả các ngành với mức điểm xét tuyển bằng điểm NV1. Điểm chuẩn NV1 các ngành như sau: Toán - Tin ứng dụng; Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin); Mạng máy tính và Viễn thông; Tin quản lý (Hệ thống thông tin quản lý): 18. (Các ngành này môn Toán nhân hệ số 2). Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản lý bệnh viện: 13; Tiếng Anh (D1 hệ số 2): 18; Tiếng Trung (D4 hệ số 2) (D1: 13; D4: 18); Tiếng Nhật: 13; Điều dưỡng; Y tế công cộng: 14. Công tác xã hội: B, C: 14, D1, D3: 13; Việt Nam học (C: 14; D1: 13).

Trường ĐH Hùng Vương (Phú Thọ):

Xét tuyển 365 CT NV2 với mức điểm nhận hồ sơ bằng mức điểm trúng tuyển NV1. Điểm trúng tuyển NV1, CT xét tuyển NV2 như sau: bậc ĐH: SP Toán: 15,5; SP Sinh: 15; SP Ngữ văn: 14,5; SP Sử - GDCD: 17,5; Giáo dục mầm non: 14; Giáo dục tiểu học (A: 15,5; C: 19,5); Tin học: 13 (80); Trồng trọt: A: 13; B: 14 (30); Lâm nghiệp: A: 13; B: 14 (30); Chăn nuôi - Thú y: A: 13, B: 14 (40); Quản trị - Kinh doanh: 13 (10); Kế toán: 10 (10). Tài chính - Ngân hàng: 13 (20); Việt Nam học: 14 (10); Tiếng Anh: 17,5; Tiếng Trung: D1, D4: 15 (30 ). Bậc CĐ: SP Hóa - Sinh: A: 10; B: 11 (25); SP Địa - GDCD: 11 (15); SP Thể dục - CTĐ: T: 17; Âm nhạc: N: 15 (30); Mỹ thuật: H: 15 (35).

Trường ĐH Điện lực:

Xét tuyển 260 CT NV2 vào hệ ĐH. Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 xếp theo thứ tự NV1/NV2 (CT NV2) như sau: Hệ thống điện: 17/17 (40); Quản lý năng lượng: 16/16,5 (10); Nhiệt điện: 15,5/16 (25); Điện công nghiệp và dân dụng: 15,5/16 (10); Điện hạt nhân: 15,5/15,5 (40); Công nghệ thông tin: 15,5; Công nghệ tự động: 15,5; Điện tử viễn thông: 15,5/16 (15); Công nghệ cơ khí: 15,5/15,5 (35); Công nghệ cơ điện tử: 15,5/15,5 (30); Quản trị kinh doanh: 15,5/15,5 (30); Tài chính ngân hàng: 16/16,5 (25); Kế toán: 16. Bậc CĐ: Hệ thống điện (HTĐ): 10/11 (70). Các ngành: HTĐ (lớp đặt ở ĐH Vinh); HTĐ (lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận); Công nghệ thông tin; Nhiệt điện; Nhiệt điện (lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận); Thủy điện; Điện công nghiệp và dân dụng; Điện công nghiệp và dân dụng (lớp đặt ở ĐH Vinh); Công nghệ tự động; Quản lý năng lượng; Công nghệ cơ khí; Công nghệ Cơ điện tử; Quản trị kinh doanh: 10/10 (mỗi ngành 40 CT). Các ngành: Điện tử viễn thông; Kế toán doanh nghiệp: 10/10 (mỗi ngành 30 CT). Tài chính ngân hàng: 10/11 (30).

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng:

Điểm và CT xét tuyển NV2: Bậc ĐH có 2.000 CT, gồm các ngành: Kiến trúc công trình (tuyển khối V: 19); Quy hoạch đô thị và nông thôn (V: 18); Thiết kế đồ họa (V: 19; H: 20); Thiết kế nội - ngoại thất (V: 19; H: 20); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 13); Xây dựng cầu đường (A: 13); Cấp thoát nước (A: 13; B: 14; V: 16); Môi trường đô thị (A: 13; B: 14; V: 16); Kỹ thuật hạ tầng đô thị (A: 13; B: 14; V: 16); Quản lý xây dựng (A: 13; B: 14; V: 16); Kế toán (A: 13; B: 14; D: 13); Tài chính ngân hàng (A: 13; B: 14; D: 13), Quản trị kinh doanh (A: 13; B: 14; D: 13); Tiếng Anh (D: 16), tiếng Trung (D: 16). Bậc CĐ có 500 CT, gồm: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (A: 10); Kế toán (A: 10; B: 11; D: 10); Tài chính - Ngân hàng (A: 10; B: 11; D: 10); Quản trị kinh doanh (A: 10; B: 11; D: 10).

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM:

Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy: 13; Điện và tự động tàu thủy: 13,5; Điện tử viễn thông: 15; Tự động hóa công nghiệp: 13,5; Điện công nghiệp: 14; Thiết kế thân tàu thủy: 13,5; Cơ giới hóa xếp dỡ: 13,5; Xây dựng công trình thủy: 13,5; Xây dựng cầu đường: 17; Công nghệ thông tin: 13,5; Cơ khí ô tô: 14,5; Máy xây dựng: 13,5; Mạng máy tính: 13,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 17; Quy hoạch giao thông: 13,5; Công nghệ đóng tàu: 13,5; Thiết bị năng lượng tàu thủy: 13,5; Xây dựng đường sắt - Metro: 13,5; Kinh tế vận tải biển: 15; Kinh tế xây dựng: 16; Quản trị logistic và vận tải đa phương thức: 14,5. Trường dành 627 CT xét tuyển NV2 bậc ĐH, điểm xét tuyển và CT cụ thể các ngành như sau: Điều khiển tàu biển: 13 (26); Khai thác máy tàu thủy: 13 (130); Điện và tự động tàu thủy: 13,5 (61); Tự động hóa công nghiệp: 13,5 (18); Thiết kế thân tàu thủy: 13,5 (30); Cơ giới hóa xếp dỡ: 13,5 (55); Xây dựng công trình thủy: 13,5 (48); Máy xây dựng: 13,5 (67); Mạng máy tính: 13,5 (56); Quy hoạch giao thông: 13,5 (29); Công nghệ đóng tàu: 13,5 (9); Thiết bị năng lượng tàu thủy: 13,5 (55); Xây dựng đường sắt - Metro: 13,5 (43). Bậc CĐ: 350 CT với điểm xét tuyển là 10, gồm: Điều khiển tàu biển: 70; Khai thác máy tàu thủy: 80; Công nghệ thông tin: 80; Cơ khí động lực: 70; Kinh tế vận tải biển: 50.

Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM:

Công nghệ Kỹ thuật Điện: 14; Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí: 14; Máy và Thiết bị Cơ khí: 13; Công nghệ Nhiệt lạnh: 13,5; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử: 14; Khoa học Máy tính: 14; Công nghệ Kỹ thuật ô tô: 14; Công nghệ May: 13; Công nghệ Cơ - Điện tử: 14; Công nghệ Hóa dầu (A: 16,5; B: 17,5); Công nghệ Hóa (A: 14, B: 15); Công nghệ Phân tích: (A: 13, B: 14); Công nghệ Thực phẩm (A: 14, B: 16); Công nghệ Sinh học (A: 13, B: 14); Công nghệ Môi trường (A: 14, B: 15); Quản lý Môi trường (A: 13, B: 14); Quản trị Kinh doanh tổng hợp (A: 16, D1: 17); Kinh doanh Quốc tế (A: 14,5; D1: 15,5); Kinh doanh Du lịch: (A: 13,5; D1: 14); Kế toán - Kiểm toán (A: 14, D1: 15); Tài chính - Ngân hàng (A: 14,5; D1: 16); Tài chính Doanh nghiệp: 13,5; Anh văn: 18,5.

Trường dành 1.660 CT xét tuyển NV2 vào 19/23 ngành hệ ĐH. Điểm xét tuyển và CT các ngành: Kỹ thuật Điện: 14 (50 ); Kỹ thuật Cơ khí: 14 (50); Nhiệt lạnh: 13,5 (50); Kỹ thuật Điện tử: 14 (50); Kỹ thuật Ô tô: 14 (50); Công nghệ May: 13 (50); Công nghệ Hóa (A: 14, B: 15), 50; Công nghệ Phân tích (A: 13, B: 14) 50; Công nghệ Thực phẩm: (A: 14, B: 16) 50; Công nghệ Sinh học: (A: 13, B: 14) 50; Công nghệ Môi trường: (A: 14, B: 15) 50; Khoa học Máy tính: 14 (180); Kế toán - Kiểm toán (A: 14, D1: 15) 180; Công nghệ Hóa dầu (A: 16,5, B: 17,5) 40; Quản trị Kinh doanh: (A: 16, D1: 17) 130; Kinh doanh Quốc tế: (A: 14,5, D1: 15,5) 90; Kinh doanh Du lịch: (A: 13,5, D1: 14) 90; Tài chính - Ngân hàng (A: 14,5, D1: 16) 200; Tài chính Doanh nghiệp: 13,5 (200). Ngoài ra, trường còn dành 2.030 CT xét tuyển NV2 bậc CĐ. Đối tượng xét tuyển là các TS thi tuyển sinh ĐH năm 2010, chưa trúng tuyển NV1, đạt quy định điểm sàn CĐ, không có bài thi bị điểm 0 và có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm nhận đơn xét tuyển NV2. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 bậc CĐ khối A, D1: 10, khối B: 11.

Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM):

Xét tuyển 420 CT NV2 bậc ĐH. Điểm xét tuyển và CT các ngành: Công nghệ thông tin: 18 (50); Sinh học: 16 (90); Toán - Tin: 15 (90); Hải dương học và Khí tượng thủy văn (A; 14, 5 và B: 15): 60 CT; Vật lý: 14,5 (80); Khoa học vật liệu: 14 (50). Xét 675 CT hệ CĐ Công nghệ thông tin (hệ CĐ): 10. Trong đó có 50 CT đào tạo theo chương trình CĐ tăng cường ứng dụng (CĐ ITEC). Ngoài ra, trung tâm đào tạo quốc tế (ITEC) của trường cũng xét tuyển dựa trên học bạ và tuyển thẳng nếu TS có điểm thi ĐH từ điểm sàn trở lên cho ngành CNTT với 200 CT, đào tạo toàn thời gian tại ĐH Khoa học tự nhiên theo chương trình của ĐH Công nghệ Auckland (Úc) và được ĐH Auckland cấp bằng.

Trường ĐH Hoa Sen:

Bậc ĐH: Công nghệ thông tin; Mạng máy tính: 13; Toán ứng dụng: 18; Quản trị kinh doanh: 15; Quản trị nhân lực: 13; Marketing: 14; Kế toán: 14; Quản trị Du lịch và Khách sạn nhà hàng: 15,5; Tài chính - Ngân hàng: 16; Tiếng Anh: 18 (môn Anh văn nhân hệ số 2); Thiết kế thời trang: 20 (môn Hội họa nhân hệ số 2). Hệ CĐ: Công nghệ thông tin, Mạng máy tính, Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Ngoại thương, Kế toán, Quản trị Du lịch và Khách sạn nhà hàng: 10; Tiếng Anh: 16 (môn Anh văn nhân hệ số 2).

Trường dành 475 CT xét tuyển NV2 bậc ĐH và 590 CT bậc CĐ. Điểm xét tuyển NV2 các ngành bậc ĐH: Công nghệ thông tin: 13, Mạng máy tính: 13, Toán ứng dụng: 18, Quản lý công nghệ môi trường (A: 13, B; 14); Quản trị kinh doanh: 17; Quản trị nhân lực: 13; Marketing: 14; Kế toán: 15; Thiết kế thời trang: 20 (môn Hội họa nhân hệ số 2). Điểm xét tuyển NV2 các ngành bậc CĐ: Công nghệ thông tin: 10; Mạng máy tính: 10; Quản trị kinh doanh: 11; Quản trị văn phòng (A, D1, D3: 10, C: 11); Ngoại thương: 11; Quản trị Du lịch và Khách sạn nhà hàng: 11; Anh văn thương mại: 16 (môn Anh văn nhân hệ số 2).

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM:

Tài chính - Ngân hàng: 20; Kế toán - Kiểm toán: 18,5; Quản trị kinh doanh: 18; Hệ thống thông tin kinh tế: 17; Tiếng Anh thương mại: 18; Tài chính - Ngân hàng (hệ CĐ): 13. Trường xét NV2 với 100 CT bậc ĐH và 190 CT bậc CĐ cho tất cả các TS thi khối A vào trường. Điểm xét tuyển và CT lần lượt: Quản trị kinh doanh: 19 (20); Hệ thống thông tin kinh tế: 18 (80); Tài chính - Ngân hàng (hệ CĐ): 15 (190).

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch:

Bác sĩ đa khoa (trong ngân sách: 22, ngoài ngân sách: 19,5); Điều dưỡng: 15. Trường không xét tuyển NV2.

Trường ĐH Văn hóa TP.HCM:

Điểm NV1 bậc ĐH: Thư viện thông tin (C: 14, D1: 13); Bảo tàng học (C: 14, D1: 13); Văn hóa du lịch: 13; Phát hành xuất bản phẩm (C: 14, D1: 13); Quản lý văn hóa: 14; Quản lý HĐ Âm nhạc: 12,5; Quản lý HĐ Sân khấu: 12,5; Quản lý HĐ Mỹ thuật: 12,5; Văn hóa dân tộc thiểu số: 14; Văn hóa học (C: 14, D1: 13). Điểm chuẩn NV1 bậc CĐ: Thư viện - Thông tin (C: 11, D1: 10); Bảo tàng học (C: 11, D1: 10); Văn hóa du lịch: 10; Phát hành xuất bản phẩm (C: 11, D1: 10); Quản lý văn hóa: 11. Điểm xét tuyển NV2 và CT bậc ĐH: Thư viện thông tin (C: 14, D1: 13) - 68 CT; Bảo tàng học (C: 14, D1: 13) - 144; Văn hóa du lịch: 13 (44); Phát hành xuất bản phẩm (C: 14, D1: 13) - 97; Quản lý văn hóa: 14 (80); Quản lý HĐ Âm nhạc: 13,5 (24); Quản lý HĐ Sân khấu: 13,5 (9); Quản lý HĐ Mỹ thuật: 13,5 (6); Văn hóa dân tộc thiểu số: 14 (43); Văn hóa học (C: 14, D1: 13) - 41. Điểm xét tuyển NV2 và CT bậc CĐ: Thư viện - Thông tin (C: 11, D1: 10) - 94; Bảo tàng học (C: 11, D1: 10) - 48, Văn hóa du lịch: 10 (86), Phát hành xuất bản phẩm (C: 11, D1: 10) - 47, Quản lý văn hóa: 11 (98).

Học viện Hàng không Việt Nam:

Quản trị kinh doanh (A, D: 15); Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 14; Quản lý hoạt động bay (A, D: 16). Trường xét tuyển 53 CT ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông và 74 CT CĐ của hai ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 28; Quản trị kinh doanh: 46.

Trường ĐH Thể dục thể thao TP.HCM:

Điểm chuẩn NV1 các ngành Múa - Khiêu vũ: 18,5; Võ, Điền kinh, Thể dục, Bóng chuyền, Bóng rổ: 18; Vật - Judo: 17,5; Bóng đá: 17; Cầu lông, Quần vợt: 16,5; Bắn súng, Bơi lội: 16; Bóng bàn, Cờ vua: 15,5.

Trường ĐH Y Dược Cần Thơ:

Điểm chuẩn NV1 như sau: Dược 23; Bác sĩ đa khoa: 22; Nha khoa: 21,5; Bác sĩ Y học dự phòng: 17; Kỹ thuật y học: 16,5; Điều dưỡng: 16; Y tế công cộng: 16. Trường xét tuyển NV2 (dành cho TS có hộ khẩu các tỉnh thành ĐBSCL, miền Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ) ở 2 ngành: Bác sĩ Y học dự phòng (30 CT), Y tế công cộng (50 CT).

Trường ĐH An Giang: Điểm NV1 bậc ĐH:

SP Tiếng Anh; Tiếng Anh: 17; SP Ngữ văn; Tài chính - Ngân hàng: 15; SP Kỹ thuật nông nghiệp (khối B); SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp; SP Lịch sử; SP Địa lý; SP Giáo dục chính trị; Kế toán doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh; Nuôi trồng thủy sản; Chăn nuôi; Trồng trọt; Phát triển nông thôn (B); Công nghệ sinh học: 14; SP Toán: 13,5; SP Vật lý; SP Kỹ thuật nông nghiệp (A); SP Tin học; SP Hóa học; SP Giáo dục tiểu học; Tài chính doanh nghiệp (A, D1); Kinh tế đối ngoại (A, D1); Phát triển nông thôn (A); Tin học (A, D1); Công nghệ thực phẩm; Kỹ thuật môi trường; Việt Nam học (Văn hóa du lịch - A, D1) 13đ. Bậc CĐ: SP Tiếng Anh: 13; Giáo dục tiểu học (C): 12; Giáo dục tiểu học (A, D1): 11; SP Mầm non: 10; SP Tin học (A, D1): 10. Trường xét tuyển 835 CT NV2 các ngành bậc ĐH, CĐ bằng điểm trúng tuyển NV1. CT NV2 bậc ĐH như sau: SP Vật lý: 30, SP Kỹ thuật nông nghiệp: 50, SP Tin học: 40, SP Hóa học: 25, SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp: 30, SP Giáo dục chính trị: 15, SP Tiếng Anh: 40, SP Giáo dục tiểu học: 130, Nuôi trồng thủy sản: 70, Chăn nuôi: 45 CT, Trồng trọt 30 CT, Phát triển nông thôn 20 CT, Tin học 60, Công nghệ sinh học: 40, Kỹ thuật môi trường: 20, Tiếng Anh 40. Các ngành bậc CĐ: SP Tiếng Anh: 60, SP Mầm non: 30, SP Tin học: 60.

Trường ĐH Đồng Tháp:

Điểm NV1 các ngành bậc ĐH: SP Âm nhạc: 20; Giáo dục thể chất: 16,5; SP Tiếng Anh; Tiếng Anh: 15; SP Sinh học; SP Kỹ thuật nông nghiệp; Khoa học môi trường; Nuôi trồng thủy sản (B); Quản lý văn hóa (C); Công tác xã hội (C); Việt Nam học (C); SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa lý; Giáo dục chính trị; Thư viện - Thông tin (C); Tiếng Trung Quốc (C); SP Mỹ thuật; Giáo dục tiểu học (C): 14; SP Toán học 13; SP Tin học; SP Vật lý; SP Kỹ thuật công nghiệp; Khoa học máy tính; SP Hóa học; Nuôi trồng thủy sản (A); Quản trị kinh doanh (A, D1); Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản lý đất đai; Quản lý văn hóa (D1); Công tác xã hội (D1); Việt Nam học (D1); Thư viện - Thông tin (D1); Tiếng Trung Quốc (D1); Thiết kế đồ họa; Giáo dục tiểu học (A, D1); Giáo dục mầm non: 13. Các ngành bậc CĐ: SP Âm nhạc: 17; Giáo dục thể chất: 14; Tiếng Anh: 12; SP Sinh học; SP Kỹ thuật nông nghiệp; SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa lý; SP Mỹ thuật; Giáo dục tiểu học (C); Thư viện - Thông tin (C); Công nghệ thiết bị trường học (B); Địa lý (C): 11; SP Toán học; SP Tin học; SP Vật lý; SP Hóa học; Giáo dục tiểu học (A, D1); Giáo dục mầm non; Tin học ứng dụng; Thư viện - Thông tin (D1); Thiết kế đồ họa; Công nghệ thiết bị trường học (A); Địa lý (D1): 10.

Trường ĐH Tiền Giang:

Do trường vận dụng điều 33 Quy chế tuyển sinh nên giữa các nhóm đối tượng ưu tiên và khu vực liền kề đều cách nhau 1 điểm. Theo đó, điểm trúng tuyển NV1 bậc ĐH dành cho HSPT- KV3 như sau: SP Toán học: 16; Giáo dục tiểu học (C): 14; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tin học; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Giáo dục tiểu học (A): 13. Các ngành bậc CĐ: Nuôi trồng thủy sản; Thư viện - Thông tin; Giáo dục tiểu học (C): 11; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Công nghệ thông tin; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ may; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật điện - điện tử; SP Tiếng Anh; Giáo dục tiểu học (A); SP mầm non: 10

Trường ĐH Yersin:

Điểm chuẩn NV1: Khối A, D1: 13; khối B, C: 14; khối V, H: 12 (môn vẽ và vẽ trang trí hệ số 2). Trường xét tuyển 1.200 CT NV2 các ngành Tin học (A, D1), Khoa học môi trường (A, B), Công nghệ sinh học (A, B), Điều dưỡng (B), Quản trị kinh doanh (A, D1), Quản trị kinh doanh - Ngoại thương (A, D1), Kế toán doanh nghiệp (A, D1), Tài chính doanh nghiệp (A, D1), Quản trị ngân hàng (A, D1), Quản trị khách sạn - nhà hàng (C, D1), Quản trị lữ hành (C, D1), Kiến trúc - Quy hoạch đô thị (V), Mỹ thuật công nghiệp (V, H), Tiếng Anh (D1), trong đó khối A, D1: 13; khối B, C: 14; khối V, H: 12 (môn vẽ và vẽ trang trí hệ số 2).

Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức:

Kế toán (A: 12,5; D1: 14); Quản trị kinh doanh (A:14; D1: 15); Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 10,5; Công nghệ thông tin: 15.

Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm:

Điểm chuẩn chung cho các ngành: 10. Công nghệ thông tin (A, D1); Công nghệ kỹ thuật cơ khí (A); Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (A); Kế toán (A, D1). Trường xét tuyển NV2 tất cả các ngành trên đối với TS dự thi ĐH-CĐ khối A, D1 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT có kết quả thi đạt từ 10 điểm trở lên (không có môn nào bị điểm 0), CT mỗi ngành là 150.

Trường CĐ Sư phạm T.Ư TP.HCM:

Ngành Giáo dục mầm non (điểm năng khiếu từ 4,5 trở lên): 15; SP âm nhạc (năng khiếu hệ số 2, điểm năng khiếu chưa nhân hệ số từ 5 trở lên): 18; SP Mỹ thuật (điểm trang trí và hình họa từ 5 trở lên); Giáo dục đặc biệt: 10; Quản lý văn hóa, Kinh tế gia đình, Đồ họa: 11. Điểm xét tuyển NV2 và CT: Giáo dục đặc biệt: 10 (30); Quản lý văn hóa: 11 (50), Kinh tế gia đình: 11 (45), Đồ họa: 11 (32).

Trường CĐ Kinh tế đối ngoại:

Khối A: 26, Khối D: 23.

Trường CĐ Công thương TP.HCM:

Điểm chuẩn NV1: Tài chính ngân hàng: 18; Quản trị kinh doanh: 17; Kế toán: 16; Công nghệ kỹ thuật ô tô: 13; Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị, Cơ khí chế tạo máy, Kỹ thuật điện, Điện tử công nghiệp, Tin học, Công nghệ may - Thiết kế thời trang, Cơ điện tử, Tự động hóa, Công nghệ Nhiệt - Lạnh: 11; Công nghệ dệt, Công nghệ sợi, Công nghệ da giày, Công nghệ sản xuất giấy, Công nghệ hóa nhuộm, Hóa hữu cơ: 10. Điểm xét tuyển NV2 và CT: Tài chính ngân hàng: 18 (20); Quản trị kinh doanh: 17 (60); Kế toán: 16 (20); Công nghệ kỹ thuật ô tô: 13 (20); Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị (20), Cơ khí chế tạo máy (20), Kỹ thuật điện (70), Điện tử công nghiệp (20), Tin học (40), Công nghệ may - Thiết kế thời trang (20), Cơ điện tử (20), Tự động hóa (40), Công nghệ Nhiệt - Lạnh (30): 11; Công nghệ dệt (30), Công nghệ sợi (30), Công nghệ da giày (50), Công nghệ sản xuất giấy (40), Công nghệ hóa nhuộm (40), Hóa hữu cơ (50): 10.

Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng:

Công nghệ kỹ thuật ô tô: 15; Công nghệ kỹ thuật điện (Điện công nghiệp), Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 14,5; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 14; Công nghệ kỹ thuật điện tử, Nhiệt lạnh, Công nghệ tự động, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông: 13,5; Kinh tế (ngành Kế toán), Tin học: 13.

Trường CĐ Bách Việt:

Khối A, D1: 10; Khối C: 11.

Trường CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM:

Tài chính ngân hàng, Công nghệ thông tin: 13; Quản trị kinh doanh: 12; Kỹ thuật máy tính, Điện tử viễn thông, Kế toán; Công nghệ tự động hóa: 10.

Trường CĐ Phát thanh - truyền hình 2:

Điểm chuẩn NV1: Báo chí: 11; Công nghệ kỹ thuật điện tử, Tin học ứng dụng: 10. Điểm xét tuyển NV2 và CT: Báo chí: 11 (100); Công nghệ kỹ thuật điện tử (100), Tin học ứng dụng (100): 10.

Trường CĐ Điện lực TP.HCM:

Điểm chuẩn xét trúng tuyển NV1 từ kết quả thi ĐH: Hệ thống điện, Nhiệt điện, Thủy điện, Điện tử viễn thông, Quản trị kinh doanh, Quản lý công nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Điện công nghiệp: 10; Điểm chuẩn xét trúng tuyển NV1 từ kết quả thi CĐ: Hệ thống điện, Nhiệt điện, Thủy điện, Điện tử viễn thông, Quản trị kinh doanh, Quản lý công nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Điện công nghiệp: 13.

Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa:

Điểm chuẩn trúng tuyển các ngành thuộc khối A, D1 là 10, các ngành khối B là 11. Trường xét tuyển 470 CT NV2, cụ thể : Tin học ứng dụng khối A, D1: 50, Công nghệ kỹ thuật điện: 60, Kỹ thuật trắc địa: 40, Công nghệ hóa nhựa khối A, B:50, Kỹ thuật địa chất: 30, Công nghệ tự động: 40, Mạng máy tính và truyền thông khối A, D1: 50, Công nghệ kỹ thuật môi trường khối A, B: 40, Công nghệ cơ - điện tử: 40, Thiết kế đồ họa khối A, D1: 30, Quản lý đất đai: 40. Điểm đăng ký xét tuyển NV2 từ điểm sàn CĐ trở lên


pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

ĐH Ngoại thương:

Trường có điểm sàn trúng tuyển chung vào trường, áp dụng cho cả hai cơ sở đào tạo Hà Nội và TP.HCM: khối A: 24; khối D: 22.

Đối với cơ sở phía Bắc,điểm chuẩn cho các ngành như sau:

- Kinh tế đối ngoại: khối A: 26 và khối D: 23.

- Tài chính quốc tế: khối A: 25 và khối D: 22,5.

- Các ngành còn lại có điểm chuẩn khối A là 24 và khối D là 22.

Những thí sinh trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm vào hai ngành Kinh tế đối ngoại và Tài chính quốc tế sẽ được chuyển sang ngành khác còn chỉ tiêu.

- Khối ngành Ngoại ngữ thương mại (điểm ngoại ngữ nhân hệ số 2) có điểm chuẩn 29 cho cả bốn ngoại ngữ Anh, Pháp, Nhật và Trung.

Đối với cơ sở 2 tại TP.HCM, tất cả các ngành cùng có điểm chuẩn khối A: 24 và khối D: 22.

Trường không xét tuyển NV2. Sau khi công bố điểm chuẩn đào tạo hệ ĐH, trường sẽ tiếp tục thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với hệ CĐ.

ĐH Xây dựng:

Điểm chuẩn trúng tuyển chung vào trường cho các ngành khối A là 19 điểm. Điểm chuẩn riêng cho các ngành như sau:

- Ngành Xây dựng dân dụng công nghiệp: 22.

- Ngành Kinh tế xây dựng: 21.

- Ngành Cầu đường 20,5.

Đối với khối V, điểm chuẩn ngành Kiến trúc: 23,5 (đã nhân hệ số) và Quy hoạch: 15,5 (không nhân hệ số).

Đối với khối A, những thí sinh đạt điểm sàn vào trường nhưng không trúng tuyển NV1 vào ngành đã đăng ký, nhà trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển. Khi thí sinh đến nhập học, trường sẽ hướng dẫn đăng ký vào các ngành còn chỉ tiêu.

ĐH Dược Hà Nội: điểm chuẩn chính thức vào trường năm 2010 là 23,5 điểm. Trường không xét tuyển NV2.

ĐH Phòng cháy Chữa cháy:

Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2010 như sau:

Thí sinh dự thi vào hệ công an:

- Thí sinh các tỉnh phía Bắc, từ Quảng Bình trở ra có mã hiệu PCH.A101, điểm chuẩn là 18 điểm.

- Thí sinh các tỉnh phía Nam, từ Quảng Trị trở vào có mã hiệu PCS.A102, điểm chuẩn là 16 điểm.

Thí sinh dự thi vào hệ dân sự PCH.A102; PCS.A104:

- Thí sinh cả nước lấy chung điểm chuẩn trúng tuyển là 13điểm.

- Trườngxét tuyển 40 chỉ tiêu NV2 vào hệ dân sự. Trường nhận phiếu đăng ký xét tuyển NV2, theo quy định của Bộ GD-ĐT, từ ngày 25.8 đến hết 10.9 tại trường hoặc qua đường chuyển phát của bưu điện theo địa chỉ của trường: 243 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.

Học viện Báo chí và tuyên truyền: 130 chỉ tiêu xét tuyển NV2 khối C và D.

Điểm chuẩn NV1như sau: Xã hội học: C: 18,5; D1: 17. Triết học Mác- Lênin: C: 15,5; D: 15. Chủ nghĩa xã hội khoa học: C: 15. Kinh tế chính trị: C: 19,5; D: 17,5. Quản lý kinh tế: C: 21,5; D: 17,5. Lịch sử Đảng: C: 18,5. Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước: C: 17,5. Quản lý văn hóa tư tưởng: C: 16. Chính trị học: C: 16;Quản lý xã hội: C: 16; Tư tưởng Hồ Chí Minh: C: 16. Giáo dục chính trị: C: 18. Văn hóa học: C: 17, D: 16.

Xuất bản: C: 17, D: 16. Báo in: C: 21, D: 17.Báo ảnh: C:21,5; D: 17. Báo phát thanh: C: 20; D: 17,5. Báo truyền hình: C: 21,5; D: 18,5. Quay phim truyền hình: C: 17,5; D: 16. Báo mạng điện tử: C: 21,5; D: 17,5. Thông tin đối ngoại, Quan hệ quốc tế: C: 18; D: 17. Quan hệ công chúng: C: 21,5; D: 18,5.Quảng cáo: C: 21,5; D: 19. Biên dịch tiếng Anh: D: 19.

Trường cho biết sẽ xét tuyển 90 chỉ tiêu NV2 khối C cho các ngành với mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển như sau:

1. Chủ nghĩa xã hội khoa học (525): 15 chỉ tiêu;mức điểm: 18 điểm trở lên

2. Lịch sử Đảng (528): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 20 điểm trở lên

3. Quản lý văn hóa - tư tưởng (530): 20 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên

4. Chính trị học (529): 15 chỉ tiêu; mức điểm: 19 điểm trở lên

5. Quản lý xã hội (532): 10 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên

6. Tư tưởng Hồ Chí Minh (533): 10 chỉ tiêu; mức điểm: 19 điểm trở lên

7. Giáo dục chính trị (534): 15 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên

Chỉ tiêu xét tuyển NV2 của khối D1 là 40 chỉ tiêu với mức điểm nhận hồ sơ của các ngành như sau:

1. Triết học Mác - Lênin (524):15 chỉ tiêu; mức điểm: 18,5 điểm trở lên

2. Báo in (602): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 20 điểm trở lên

3. Quay phim truyền hình (606): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên

4. Thông tin đối ngoại (608): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên

5. Quan hệ quốc tế (611): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên

6. Biên dịch tiếng Anh (751): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 20,5 điểm trở lên

Học viện Kỹ thuật mật mã:

Điểm chuẩn NV1 như sau: Ngành Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin): 15 điểm. Trường xét tuyển 150 chỉ tiêu NV2, khối A,ngành Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin) với mức điểm nhận hồ sơ 16 điểm.

Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển NV2 về Phòng Đào tạo Học viện Kỹ thuật mật mã, địa chỉ: số 141 đường Chiến Thắng, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội (ĐT: 04 35520575).

ĐH Luật Hà Nội:

Điểm chuẩn chính thức các khối như sau: khối C: 22; khối A: 17; khối D1: 17,5. Trường không tuyển NV2.

pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

Trường CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM:

Giáo dục mầm non: 15 điểm; Sư phạm âm nhạc: 18 điểm; Sư phạm mỹ thuật: 18 điểm; Giáo dục đặc biệt: 10 điểm; Quản lý văn hóa: 11 điểm; Kinh tế gia đình: 11 điểm; Đồ họa: 11 điểm.

Trường CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM xét tuyển 150 CT NV2 đối với tất cả TS đã dự thi ĐH, CĐ năm 2010. TS nộp hồ sơ từ 25.8 - 10.9, về phòng đào tạo của trường qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM, 182 Nguyễn Chí Thanh, phường 3, Q.10, TP.HCM. ĐT: 08.38303590.Cụthể như sau:

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Khối

Điểm xét NV2

(Điểm thi CĐ hoặc ĐH)

Chỉ tiêu

Giáo dục đặc biệt

04

M

≥ 10

30

Quản lý văn hóa
(chuyên ngành Âm nhạc)

05

R

≥ 11

50

Kinh tế gia đình
(chuyên ngành Dinh dưỡng cộng đồng)

06

B

11

45

Đồ họa

07

H

≥ 11

32

ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM):

STT

Mã ngành

Tên ngành

Khối

Chỉ tiêu

NV1

NV2

Điểm
chuẩn

Điểm
xét tuyển

Số lượng

I. Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng

1

150

Công nghệ thông tin

A

80

14.5

15

38

2

151

Điện tử Viễn thông

A

50

14.5

15

33

3

152

Khoa học máy tính

A

80

14.5

15

79

4

250

Kỹ thuật Y sinh

A

17

16

16.5

6

B

28

16

16.5

3

Tổng

45

9

5

350

Công nghệ Sinh học

A

21

15

15.5

9

B

85

15

15.5

17

D1

14

15

15.5

5

Tổng

120

31

6

351

Quản lý & Phát triển nguồn lợi thủy sản

A

10

14.5

15

10

B

35

14.5

15

34

Tổng

45

44

7

352

Công nghệ thực phẩm

A

7

14.5

15

2

B

38

14.5

15

6

D1

5

14.5

15

1

Tổng

50

9

8

440

Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp

A

20

14.5

15

15

D1

20

14.5

15

17

Tổng

40

32

9

450

Quản trị Kinh doanh

A

102

16.5

17

14

D1

88

16.5

không xét

0

Tổng

190

14

10

451

Tài chính – Ngân hàng

A

58

18

không xét

0

D1

42

18

không xét

0

Tổng

100

0

Tổng

289

pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

II. Các chương trình liên kết

Chương trình liên kết cấp bằng của trường Đại học Rutgers – New Jersey – Mỹ

1

167

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

A

25

13

13.5

25

2

168

Kỹ thuật Máy tính

A

25

13

13.5

25

3

362

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

A

30

13

13.5

28

Chương trình liên kết cấp bằng của trường Đại học SUNY Binghamton – New York – Mỹ

1

153

Khoa học máy tính

A

30

13

13.5

29

2

169

Kỹ thuật máy tính

A

30

13

13.5

30

3

170

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

A

30

13

13.5

30

4

363

Kỹ thuật Sinh học

A

12

13

13.5

8

B

12

14

14.5

8

D1

6

13

13.5

5

Tổng

30

21

5

364

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

A

30

13

13.5

29

Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham

1

160

Công nghệ thông tin

A

50

13

13.5

47

2

161

Điện tử Viễn Thông

A

50

13

13.5

48

3

360

Công nghệ Sinh học

A

14

13

13.5

6

B

32

14

14.5

23

D1

4

13

13.5

2

Tổng

50

31

4

460

Quản trị Kinh doanh

A

29

13.5

14

8

D1

31

13.5

14

17

Tổng

60

25

pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England

1

162

Công nghệ thông tin

A

35

13

13.5

34

2

361

Công nghệ Sinh học

A

8

13

13.5

5

B

32

14

14.5

25

D1

0

0

Tổng

40

64

3

163

Điện tử Viễn Thông

A

35

13

13.5

32

4

461

Quản trị Kinh doanh

A

17

13.5

14

0

D1

23

13.5

14

17

Tổng

40

49

Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Auckland University of Technology

1

462

Quản trị Kinh doanh

A

15

13.5

14

8

D1

15

13.5

14

17

Tổng

30

25

Chương trình liên kết cấp bằng của trườngThe University of Auckland (AoU) – New Zealand

1

176

Kỹ thuật Hệ thống máy tính

A

20

13

13.5

20

2

177

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

A

20

13

13.5

20

3

178

Kỹ thuật Phần mềm

A

20

13

13.5

20

Chương trình liên kết cấp bằng của Viện Công Nghệ Á Châu (AIT) – Thái Lan

1

171

Công nghệ thông tin & truyền thông

A

40

13

13.5

40

2

172

Kỹ thuật Điện tử

A

40

13

13.5

40

3

173

Cơ điện tử

A

40

13

13.5

40


pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

Chương trình liên kết cấp bằng của trường New South Wales

1

164

Công nghệ Điện - Điện tử

A

30

13

13.5

30

2

165

Công nghệ Viễn thông

A

30

13

13.5

29

3

166

Công nghệ Máy tính

A

30

13

13.5

29

4

463

Quản trị kinh doanh

A

10

13.5

14

9

D1

20

13.5

14

20

Tổng

30

29

Chương trình liên kết cấp bằng của trường The Catholic University of America - Washington

1

174

Kỹ thuật Điện tử

A

20

13

13.5

20

2

175

Khoa học Máy tính

A

20

13

13.5

20

3

251

Kỹ thuật Y sinh

A

10

13

13.5

10

B

10

14

14.5

9

Tổng

20

19

4

442

Kỹ thuật Xây dựng

A

20

13

13.5

20

5

443

Kỹ thuật Cơ khí

A

20

13

13.5

20

396

pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM:

Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào trường: Toán - Tin: 15 điểm (khối A); Vật lý: 14,5 điểm (khối A); Điện tử viễn thông: 17 điểm (khối A); nhóm ngành Công nghệ thông tin: 18 điểm (khối A); Hải dương học và Khí tượng thủy văn: 14,5 điểm (khối A); 15 điểm (khối B); Hóa học: 16 điểm (khối A); Địa chất: 14 điểm (khối A); 17 điểm (khối B); Khoa học Môi trường: 15,5 điểm (khối A); 18 điểm (khối B); Công nghệ Môi trường: 16 điểm (khối A); 19 điểm (khối B); Sinh học: 16 điểm (khối B); Công nghệ Sinh học: 17 điểm (khối A); 21 điểm (khối B).

Trường vừacó thông báo xét tuyển 420 CT NV2 hệ ĐH các ngành: Toán - Tin: 15 điểm (khối A, 90 CT), Vật lý: 14,5 điểm (khối A, 80 CT), Công nghệ thông tin: 18 điểm (Khối A, 50 CT), Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn: 14,5 điểm (khối A, 30 CT); 15 điểm (khối B, 30 CT); Khoa học vật liệu: 14 điểm (khối A, 50 CT); Sinh học: 16 điểm (khối B, 90 CT).

Ngoài ra, trường tuyển 675 CT hệ CĐ đào tạo ngành Công nghệ thông tin.

* Các ngành đào tạo bậc ĐH, Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM tuyển thêm NV2 có điểm sàn xét tuyển 13,5 điểm (khối A), gồm: Điện và tự động tàu thủy (61 CT), Tự động hóa công nghiệp (18 CT), Thiết kế thân tàu thủy (30 CT), Cơ giới hóa xếp dỡ(55 CT), Xây dựng công trình thủy (48 CT), Máy xây dựng (67 CT), Mạng máy tính (56 CT), Quy hoạch giao thông (29 CT), Công nghệ đóng tàu (9 CT), Thiết bị năng lượng tàu thủy (55 CT), Xây dựng đường sắt - Metro (43 CT).

Riêng hai ngành Điều khiển tàu biển (26 CT) và Khai thác máy tàu thủy (130 CT) có điểm sàn xét tuyển là 13 điểm.

Ngoài bậc ĐH, trường cũng tuyển 5 chuyên ngành đào tạo CĐ với điểm chuẩn là 10 điểm: Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu thủy, Công nghệ thông tin, Cơ khí ôtô, Kinh tế vận tải biển.

Cả5 ngành học CĐ này đều xét tuyển thêm NV2 trên kết quả TS dự thi ĐH khối A, lấy điểm sàn xét tuyển là 10 điểm.

Điểm chuẩn NV1 của ĐHGiao thông Vận tảiTP.HCM (bậc ĐH, áp dụng cho TS là học sinh phổ thông khu vực 3; mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm):

TT

CHUYÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

ĐIỂM

1 Điều khiển tàu biển

101

13,0

2

Khai thác máy tàu thủy

102

13,0

3

Điện và tự động tàu thủy

103

13,5

4

Điện tử viễn thông

104

15,0

5

Tự động hóa công nghiệp

105

13,5

6

Điện công nghiệp

106

14,0

7

Thiết kế thân tàu thủy

107

13,5

8

Cơ giới hóa xếp dỡ

108

13,5

9

Xây dựng công trình thủy

109

13,5

10

Xây dựng cầu đường

111

17,0

11

Công nghệ thông tin

112

13,5

12

Cơ khí ôtô

113

14,5

13

Máy xây dựng

114

13,5

14

Mạng máy tính

115

13,5

15

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

116

17,0

16

Quy hoạch giao thông

117

13,5

17

Công nghệ đóng tàu

118

13,5

18

Thiết bị năng lượng tàu thủy

119

13,5

19

Xây dựng đường sắt - Metro

120

13,5

20

Kinh tế vận tải biển

401

15,0

21

Kinh tế xây dựng

402

16,0

22

Quản trị logistic và vận tải đa phương thức

403

14,5

pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM (Hutech)

Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc đại học và cao đẳng của tất cả các ngành: bằng điểm sàn đại học và cao đẳng của Bộ GD-ĐT.

Những thí sinh có NV1 học bậc đại học ở Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM không trúng tuyển, có điểm từ điểm sàn cao đẳng trở lên được trúng tuyển vào bậc cao đẳng của ngành tương ứng.

Ngoài ra, những thí sinh có điểm thấp hơn điểm sàn cao đẳng, không có môn nào bị điểm 0 được trúng tuyển vào bậc trung cấp của trường.

Điểm chuẩn trên đây áp dụng cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm.

Nhà trường sẽ gửi giấy báo trúng tuyển cho thí sinh từ ngày 10.8.2010.

Học viện Hàng không Việt Nam vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 và điểm xét tuyển NV2 vào trường năm 2010.

Theo đó, điểm chuẩn NV1 của trường như sau: Quản trị kinh doanh: 15 điểm (khối A, D1); Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 14 điểm (khối A); Quản lý hoạt động bay: 16 điểm (khối A, D1).

Mặt bằng điểm chuẩn năm nay thấp hơn năm 2009 từ 0,5-1 điểm.

Trường chỉ còn 53 CT xét tuyển NV2 cho ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông với mức điểm sàn xét tuyển là 15 điểm (khối A).

Ngoài ra, trường tuyển bậc CĐ với điểm sàn xét tuyển là 10 điểm, lấy kết quả điểm thi ĐH cùng khối, cho ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (khối A, 28 CT) và Quản trị kinh doanh (khối A và D1, 46 CT).

Tiến sĩ - bác sĩ Phạm Đăng Diệu, Trưởng phòng Đào tạo, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, cho biết: điểm chuẩn của trường là 19,5 điểm đối với ngành Bác sĩ đa khoa; những TS đạt từ 22 điểm trở lên sẽ được vào diện ngân sách Nhà nước; ngành Điều dưỡng có điểm chuẩn là 15 điểm. Trường đã tuyển đủ chỉ tiêu nên không xét thêm NV2.

ĐH Ngân hàng công bố điểm chuẩn các ngành như sau: Tài chính - Ngân hàng: 20 điểm; Kế toán - Kiểm toán: 18,5 điểm; Quản trị kinh doanh: 18 điểm; Hệ thống thông tin kinh tế: 17 điểm; Tiếng Anh thương mại: 18 điểm.

Hệ CĐ trường có ngành Tài chính - Ngân hàng lấy điểm chuẩn 13 điểm.

Trường tuyển NV2 bậc ĐH với điểm sàn xét tuyển: Quản trị kinh doanh: 19 điểm (20 CT); Hệ thống thông tin: 18 điểm (80 CT) và bậc CĐ là 15 điểm (190 CT).

ĐH Tiền Giang cũng công bố điểm chuẩn các ngành bậc ĐH cụ thể như sau: Sư phạm Toán học: 16 điểm (khối A); Giáo dục tiểu học: 13 điểm (khối A); 14 điểm (khối C); Kế toán: 13 điểm (khối A); Quản trị kinh doanh: 13 điểm (khối A); Tin học: 13 điểm (khối A); Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng: 13 điểm (khối A).

Các ngành bậc CĐ của trường có điểm chuẩn chung cho khối A, D1, M là 10 đểm; khối B, C: 11 điểm.

ĐH Thể dục Thể thao TP.HCM:

NGÀNH (Mã ngành)

ĐIỂM CHUẨN

Điền kình (901)

18.0

Thể dục (902)

18.0

Bơi lội (903)

16.0

Bóng đá (904)

17.0

Cầu lông (905)

16.5

Bóng rổ (906)

18.0

Bóng bàn (907)

15.5

Bóng chuyền (908)

18.0

Cờ vua (910)

15.5

Võ (911)

18.0

Vật – Judo (912)

17.5

Bắn súng (913)

16.0

Quần vợt (914)

16.5

Múa – khiêu vũ (915)

18.5

>

pqy
pqy
Trả lời 14 năm trước

Trường ĐH Kinh tế quốc dân: Điểm sàn chung toàn trường: khối A: 21, khối D1: 20. Điểm từng ngành, chuyên ngành như sau: Tài chính ngân hàng (A: 24,5; D: 23,5), riêng chuyên ngành Ngân hàng, Tài chính Doanh nghiệp (A: 25,5; D: 24,5). Ngành Kế toán (A: 23,5; D: 22,5), riêng ngành Kiểm toán (A: 26; D: 25). Kinh tế đầu tư: 25; Kinh tế quốc tế: 24; Kinh doanh quốc tế (A: 22; D: 21); Quản trị doanh nghiệp (A: 22,5; D: 21,5); Quản trị kinh doanh (QTKD) tổng hợp (A: 22,5; D: 21,5). Các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (CNTT), Tin học kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Luật kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế, Thống kê kinh tế xã hội (A, D: 18). Các chuyên ngành: Kinh tế lao động, QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch, Quản trị quảng cáo (A: 19, D: 18). Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại (D: 28,5 - Tiếng Anh nhân hệ số 2). Hai chuyên ngành theo chương trình POHE (D: 21 - Tiếng Anh nhân hệ số 2). Chuyên ngành QTKD bằng tiếng Anh (A: 19; D: 26,5 - Tiếng Anh nhân hệ số 2). Các chuyên ngành còn lại bằng mức điểm sàn chung toàn trường. Những TS không đủ điểm chuẩn vào chuyên ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn vào trường thì trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển, sau khi nhập học, TS được đăng ký vào chuyên ngành còn chỉ tiêu.

Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội): Điểm chuẩn NV1 như sau: Tâm lý học (A: 17; C: 19; D: 18); Khoa học quản lý (A: 17, C: 20,5; D: 19); Xã hội học, Triết học, Chính trị học (A: 17; C,D: 18); Công tác xã hội (C: 18,5; D: 18); Văn học (C: 20,5; D: 19,5); Ngôn ngữ học (C: 19; D: 18); Lịch sử (C:19,5; D: 18,5); Báo chí, Thông tin thư viện, Lưu trữ học và Quản trị văn phòng (C, D: 18); Đông phương học (C: 22; D: 19); Quốc tế học (A: 17; C: 20,5; D: 18); Du lịch học (A: 17; C: 21; D: 19). Hán Nôm (C; D: 18); Nhân học (A: 17; C, D: 18); Việt Nam học: (C, D: 18); SP Ngữ văn (C: 21, D: 19); SP Lịch sử: (C, D: 19).

Điểm sàn và chỉ tiêu (CT) xét tuyển NV2 như sau: Triết học: A: 17 (15), C: 18 (40); D: 18 (15). Chính trị học: C: 18 (25), D: 18 (10). Ngôn ngữ học: C: 19 (10), D: 18 (20). Thông tin - Thư viện: A: 17 (10), C: 18 (40), D: 18 (15). Nhân học: A: 17 (10), C: 18 (35 ), D: 18 (20 ). Việt Nam học: C: 18 (30 ), D: 18 (15). SP Lịch sử: C: 19 (20), D: 19 (10).

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội I: SP Toán: 21; SP Tin: 16; SP Vật lý: 19; SPKT Công nghiệp: 15 (29 CT NV2 - điểm sàn 15); CNTT: 16 (60 CT NV2 - điểm sàn 16). Toán học: 16 (25 CT NV2 - điểm sàn 16); SP Hóa: 21,5; SP Sinh: 16,5; Sinh học (A: 16,5; B: 16); SP Ngữ văn (C: 20; D1, 2, 3: 19,5); SP Sử (C: 20,5; D1, 2, 3: 16,5); SP Địa (A: 17; C: 21,5); Tâm lý giáo dục (A: 16; B: 15; D1, 2, 3: 15); Giáo dục chính trị (C: 16; D1, 2, 3: 15); Việt Nam học (C: 16,5; D1: 15); Công tác xã hội: 15 (40 CT NV2, điểm sàn 15); Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng: 15; Văn học: C: 16,5 (40 CT NV2, điểm sàn 16,5); Văn học: D1, 2, 3: 16,5; Giáo dục công dân (C: 19,5; D1, 2, 3: 15); Tâm lý học: A, B, D1, 2, 3: 15; SP Tiếng Anh: 21,5; SP Tiếng Pháp: D1: 20 (12 CT NV2, điểm sàn 20); SP Tiếng Pháp: D3: 20; SP Âm nhạc: 23; SP Mỹ thuật: 23,5; SP TDTT: 21,5; SP Mầm non: 18; GD tiểu học: D1, 2, 3: 19; GD đặc biệt: C, D1: 15; Quản lý giáo dục: A, C, D1: 15; SP Triết học: C, D1, 2, 3: 15 (khối C xét tuyển 13 CT NV2, điểm sàn: 15); CĐ Thiết bị trường học: A, B xét tuyển 60 CT, điểm sàn bằng điểm sàn CĐ.

Trường ĐH Y Hà Nội: Bác sĩ đa khoa: 24; BS y học cổ truyền: 19,5; BS Răng hàm mặt: 22; BS Y học dự phòng: 18,5; Điều dưỡng; Kỹ thuật y học: 19; Y tế công cộng: 18,5.

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: Cơ khí (cơ khí chế tạo, cơ khí động lực), Cơ điện tử, Kỹ thuật (KT) hàng không, KT tàu thủy; KT nhiệt lạnh: 18. KT Điện, Điều khiển và Tự động hóa; Điện tử viễn thông, KT y sinh; CNTT; Toán - Tin ứng dụng: 21. KT hóa học, Kỹ thuật in; KT môi trường; KT sinh học; KT thực phẩm: 17. KT Dệt May và thời trang; KT Vật liệu; Sư phạm KT: 16. Vật lý KT; KT Hạt nhân: 17. Kinh tế và Quản lý: A, D: 17. Tiếng Anh Khoa học KT và Công nghệ (điểm tiếng Anh nhân đôi): D: 24.

Xét tuyển NV2: Hệ ĐH: Ngành Hóa - Sinh - Thực phẩm - Môi trường: ³17 (150 CT). Dệt may - Vật liệu - Sư phạm KT: ³16 (100 CT). Vật lý KT - KT hạt nhân: ³17 (50 CT). Cơ khí - Cơ điện tử - Nhiệt lạnh; Điện - Điều khiển và Tự động hóa - Điện tử Viễn thông - CNTT; Hóa - Sinh - Thực phẩm: ³15 (200 CT). Hệ CĐ kỹ thuật: Xét tuyển 200 CT các ngành Cơ khí - Cơ điện tử; Điện - Điều khiển và Tự động hóa; Điện tử - Viễn thông; Công nghệ thông tin. Điểm sàn: 10, không tính điểm ưu tiên và khu vực.

Trường ĐH Mỏ Địa chất: Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 và CT xét tuyển NV2: Dầu khí: 17 (180); Trắc địa: 15 (180); Địa chất: 15 (180); Mỏ: 15 (180); CNTT: 15 (225); Cơ điện: 15 (130); Kinh tế: 15,5 (100); Mỏ ở Quảng Ninh: 15; Dầu khí Vũng Tàu: 15. Bậc CĐ, điểm chuẩn NV1 tất cả các ngành 10 điểm. Chỉ tiêu NV2 như sau: Địa chất: 50; Trắc địa: 70; Mỏ: 70; Kinh tế: 50; Cơ điện: 60. Các ngành bậc ĐH, CĐ đều lấy điểm sàn xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1.

Trường ĐH Y tế công cộng: Điểm chuẩn các ngành là 16,5.

Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn bậc ĐH: Khối A: 21. TS đăng ký vào mã ngành 401 có điểm thấp hơn 22 sẽ được nhà trường phân vào một trong 3 mã ngành 402 hoặc 403 hoặc 404. Trong mã ngành 401 có 2 khoa là Ngân hàng và Tài chính. Điểm chuẩn vào khoa Ngân hàng là 23,5, các TS còn lại có mức điểm từ 22 đến 23 sẽ học tại khoa Tài chính. Khối D1: 19,5. Bậc CĐ: Điểm chuẩn NV1 học tại cơ sở Sơn Tây là 15; học tại Phân viện Phú Yên là 10. Trường chỉ xét tuyển NV2 vào bậc CĐ, điểm xét tuyển tại Cơ sở đào tạo Sơn Tây: 15, tại Phân viện Phú Yên: 11. TS có NV1 thi vào bậc ĐH Học viện Ngân hàng nhưng không trúng tuyển đều phải nộp hồ sơ xét tuyển NV2 như TS dự thi ở trường ĐH khác.

ĐH Đà Nẵng:

Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Anh Tiểu học: 16,5 (53G), tuyển sinh khối D1; CN tiếng Nga: 15,5 (33) - D1, D2; CN tiếng Pháp: 15,5 (53) - D1, D3; CN tiếng Pháp du lịch: 15,5 (19)- D1, D3; CN tiếng Trung: 15,5 37)- D1, D4; CN tiếng Trung Thương mại: 15,5 (20) - D1, D4; CN Quốc tế học: 16 (36) - D1.

Trường ĐH Sư phạm: CN Toán-Tin (khối A: 13, 33 CT); CN Công nghệ thông tin (A: 13, 101); SP Tin (A: 13, 34 ); CN Vật lý (A: 13, 29); CN Hóa học (A: 13, 28); CN Hóa dược (A: 13, 12); CN Khoa học môi trường (A: 13, 12); SP giáo dục chính trị (C: 14, 26); CN Văn học (C: 14, 110); CN Tâm lý học (B, C: 14, 10); CN Địa lý (C: 14, 21); Việt Nam học (C: 14, 9); Văn hóa học Việt Nam (C: 14 , 42); CĐ SP Âm nhạc (N: 10, 50). Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: CNTT (A: 13, 53); Kinh tế xây dựng và quản lý dự án (A: 13, 29); Kế toán (A: 13,17); Quản trị kinh doanh tổng hợp (A: 13, 37); CĐ Công nghệ Đà Nẵng (A: 10, 781); CĐ Công nghệ thông tin (A, D1, V: 10, 480).

Do không có TS trúng tuyển hoặc trúng tuyển quá ít, nên một số ngành của các trường thuộc ĐH Đà Nẵng không mở trong năm nay. Cụ thể: trường ĐH Ngoại ngữ có các ngành: SP tiếng Pháp; SP tiếng Trung; CN tiếng Thái Lan. ĐH Bách khoa có ngành: Vật liệu và cấu kiện xây dựng. ĐH Kinh tế có ngành: Kinh tế Lao động; Kinh tế và quản lý công; Kinh tế chính trị; Thống kê-Tin học. ĐH Sư phạm có ngành: SP Giáo dục đặc biệt.

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM: Điểm chuẩn 19 cho tất cả các ngành. Trường không xét tuyển NV2.

Trường ĐH Tài chính - Marketing: Điểm chuẩn bậc ĐH: khối A: 16,5, khối D1: 17,5. Điểm chuẩn bậc CĐ: 10. Các ngành hệ ĐH của trường không xét tuyển NV2 nhưng trường dành đến 600 CT xét tuyển hệ CĐ. Các chuyên ngành: Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Du lịch lữ hành, Thẩm định giá, Kinh doanh bất động sản, Quản trị bán hàng, Toán học ứng dụng trong kinh doanh, Tin học kế toán, Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử, Tiếng Anh kinh doanh đều có 60 CT/ngành với điểm nhận đơn xét tuyển là 11.

Trường ĐH Đà Lạt: Điểm chuẩn các ngành như sau: SP Ngữ văn: 18, SP Lịch sử: 17,5; SP Tin học: 17; SP Tiếng Anh: 16,5; SP Toán học; SP Hóa học:16; SP Vật lý; SP Sinh học: 15,5; Luật học: 15; Sinh học; Môi trường; Nông học; Công nghệ sinh học; Công nghệ sau thu hoạch; Xã hội học; Văn hóa học; Ngữ văn; Lịch sử; Việt Nam học: 14; Du lịch (C: 14, D1: 13); Công tác xã hội - PTCĐ: 14; Đông phương học (C: 14, D1: 13); Quốc tế học (C: 14, D1: 13); Toán học; Tin học; Vật lý; CNTT; Điện tử - Viễn thông; Hóa học; Môi trường; QTKD; Kế toán; Tiếng Anh: 13.

Trường xét tuyển NV2 với 1685 CT hệ ĐH và 400 CT hệ CĐ và 360 CT hệ Trung cấp. Hệ ĐH: Mức điểm xét tuyển là 14 cho các ngành: Sinh học, Môi trường, Nông học, Công nghệ sinh học, Công nghệ Sau thu hoạch, Xã hội học, Văn hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Việt Nam học, Công tác xã hội, Đông phương học (khối C). Mức điểm xét tuyển là 13 cho các ngành: Toán học, Vật lý, CNTT, Điện tử - Viễn thông, Hóa học, Môi trường, QTKD, Kế toán, Đông phương học (khối D1). Điểm xét tuyển vào hệ CĐ các ngành như sau: Công nghệ sau thu hoạch: 11, CNTT tin; Điện tử - Viễn thông; Kế toán: 10. Mỗi ngành có 100 CT.

Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 vào các ngành của trường bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường cũng tuyển NV2 cho tất cả các ngành với 2.200 CT hệ ĐH và 200 CT hệ CĐ, điểm xét tuyển từ điểm sàn trở lên.

Trường ĐH Luật TP.HCM: Luật thương mại (A: 20,5; C: 21,5; D1: 18,5; D3: 19,5); Luật dân sự, Luật hình sự, Luật hành chính và Luật quốc tế (A: 15; C: 17,5; D1, D3: 15); Quản trị - Luật ( A: 15; B, D3: 14,5). Thí sinh thi vào ngành Luật Thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn của chuyên ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển vào ngành Luật thì sẽ được xét tuyển vào các chuyên ngành: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế. Trường xét tuyển NV2 với CT vào các ngành như sau: Luật: 250 (A: 50; C: 50; D1 và D3: 150). Quản trị - luật: 30 CT.

Trường ĐH Y Dược TP.HCM: Điểm chuẩn các ngành như sau: Đào tạo bác sĩ (học 6 năm): Đa khoa: 23,5; Răng hàm mặt: 24; Dược sĩ đại học: 24; Y học cổ truyền: 19; Y học dự phòng: 17. Đào tạo cử nhân (học 4 năm): Điều dưỡng: 18,5; Y tế công cộng: 16,5; Xét nghiệm: 21; Vật lý trị liệu: 18,5; Kỹ thuật hình ảnh: 19,5; Kỹ thuật Phục hình răng: 19,5; Hộ sinh (chỉ tuyển nữ): 18; Gây mê hồi sức: 19. Không xét tuyển NV2.

Trường ĐH Nha Trang, bậc ĐH: Điểm chuẩn NV1 của các ngành lấy theo điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường dành 1.300 chỉ tiêu NV2 cho bậc ĐH với điểm xét tuyển: A, D: 13; B: 14, riêng nhóm ngành Kinh tế - QTKD khối D lấy 14 điểm. Bậc CĐ: điểm chuẩn NV1 A , D: 11; B: 12. Không xét tuyển NV2 đối với hệ CĐ.

Trường ĐH Quảng Nam: Điểm chuẩn NV1 các khối thi bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường dành 300 CT cho NV2. Đối với ngành SP Vật lý, SP Sinh - Kỹ thuật chỉ xét tuyển TS có hộ khẩu tại tỉnh Quảng Nam. Điểm xét tuyển và CT NV2 các ngành như sau: SP Vật lý: 13,5 (15); SP Sinh - kỹ thuật: 14 (30); Kế toán: 13 (40); Quản trị kinh doanh: 13 (40); Tiếng Anh: 13 (15); CNTT: 13 (55); Việt Nam học (C 14; D 13; 65); trường cũng dành 580 CT xét tuyển bậc CĐ.

ĐH Huế:

Khoa Giáo dục thể chất: Sư phạm giáo dục thể chất: 18; SP Thể chất-Giáo dục quốc phòng: 17,5.

Khoa Du lịch: Du lịch học, QTKD (A; D1,2,3,4: 13).

Khoa Luật: Khối A, D: 13; C: 15,5.

Trường ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng anh (D1: 13,5; Việt Nam học (C: 14; D1,2,3,4: 13); 13 điểm chung cho các ngành: Quốc tế học (D1), Tiếng Anh (D1); Tiếng Nga (D1,2,3,4); Tiếng Pháp (D1,3); Tiếng Trung (D1,2,3,4); Tiếng Nhật (D1,2,3,4); Tiếng Hàn (D1,2,3,4).

Trường ĐH Kinh tế: Kinh tế (A, D1,2,3,4: 13,5); QTKD (A: 16,5; D1,2,3,4: 15,5); Kinh tế chính trị (A, D1,2,3,4: 13); Kế toán (A: 18; D1,2,3,4: 17); Tài chính ngân hàng (A: 20; D1,2,3,4: 19); Hệ thống thông tin kinh tế (A, D1,2,3,4: 13).

Trường ĐH Nông lâm: Các ngành học thi theo khối A, D1 lấy điểm trúng tuyển theo ngành: 13 điểm cho các ngành: Công nghiệp và công trình nông thôn; Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Chế biến lâm sản; Quản lý đất đai; Phát triển nông thôn; Các ngành học tuyển sinh cả 2 khối A và B lấy điểm trúng tuyển chung theo khối thi: A: 13, B: 14, bao gồm các ngành học sau: Khoa cây trồng học; Bảo vệ thực vật; Bảo quản chế biến nông sản; Khoa học nghề vườn; Lâm nghiệp; Chăn nuôi - Thú y; Thú y; Nuôi trồng thủy sản; Nông học; Khuyến nông và phát triển nông thôn; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Khoa học đất; Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản.

Trường ĐH Nghệ thuật: Hội họa: 24; Điêu khắc: 27,5; SP Mỹ thuật: 31,5; Mỹ thuật ứng dụng: 32,5; Đồ họa: 27,5.

Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Công nghệ kỹ thuật môi trường (A: 13; B: 14); Kỹ thuật trắc địa-bản đồ (A: 13; B: 14); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 13).

Trường ĐH Sư phạm: Điểm chuẩn vào các ngành khối A: SP Toán: 17; SP Tin học: 13; SP Vật lý: 15,5; SP Kỹ thuật công nghiệp: 13; SP Công nghệ thiết bị trường học: (A: 13; B: 14); SP Hóa học (A: 17,5); Khối B: SP Sinh học: 16; SP Kỹ thuật Nông lâm: 14; Khối C: Tâm lý giáo dục: 14; Giáo dục chính trị: 14; Giáo dục chính trị- Giáo dục quốc phòng: 14; SP Ngữ văn: 16,5; SP Lịch sử: 16; SP Địa lý: 17,5; Giáo dục tiểu học (C: 18,5; D1: 16); Giáo dục mầm non (M: 13,5).

Trường ĐH Khoa học: Toán học (A: 13,5); Tin học (A: 13); Vật lý (A: 13); Kiến trúc công trình (V: 22); Điện tử - Viễn thông (A: 15,5); Tin học ứng dụng (A: 13,5); Hóa học (A: 13); Địa chất (A: 13); Địa chất công trình và địa chất thủy văn (A: 13); Sinh học (B: 14); Địa lý (A: 13, B: 14); Khoa học môi trường (A: 13,5, B: 17); Công nghệ sinh học (A: 15, B: 19); Văn học (C: 14); Lịch sử (C: 14); Triết học (A: 13, C: 14); Hán - Nôm (C: 14); Báo chí (C: 15); Công tác xã hội (C: 14); Xã hội học (C: 14, D1: 13); Ngôn ngữ (C: 14, D1: 13); Đông phương học (C: 14, D1: 13).

Trường ĐH Y Dược: Bác sĩ đa khoa (B: 22); BS Răng-hàm-mặt (B: 23); Dược sĩ (A: 22); Cử nhân điều dưỡng (B: 19); Cử nhân kỹ thuật y học (B: 19); Cử nhân y tế cộng đồng (B: 17); BS y học dự phòng (B: 17); BS y học cổ truyền (B: 19,5).

Các ngành liên kết đào tạo ĐH: Trường ĐH Kinh tế (liên kết với trường ĐH Phú Yên): Kinh tế (A, D1,2,3,4: 13,5); Quản trị kinh doanh (A: 16,5; D1,2,3,4: 15,5); Kế toán (A: 18; D1,2,3,4: 17); Tài chính-Ngân hàng (A: 20; D1,2,3,4: 19). Trường ĐH Ngoại ngữ (liên kết đào tạo với ĐH Phú Yên): Tiếng Anh (D1: 13). Trường ĐH Sư phạm (liên kết đào tạo với trường CĐSP Đồng Nai): SP Tin học (A: 13); Giáo dục mầm non (M: 13,5); Giáo dục chính trị-Giáo dục quốc phòng (liên kết đào tạo với ĐH An Giang, C: 14); Quản lý tài nguyên và môi trường (B: 14).

Các ngành đào tạo CĐ: Trường ĐH Nông lâm: Các ngành học thi theo khối A, lấy điểm trúng tuyển theo ngành: Quản lý đất đai (A: 10); Công nghiệp và công trình nông thôn (A: 10); Các ngành học tuyển sinh cả 2 khối A và B, lấy điểm trúng tuyển theo khối thi: Điểm trúng tuyển khối A: 10 điểm; Điểm trúng tuyển khối B: 11 điểm, gồm các ngành: Trồng trọt; Chăn nuôi- Thú y; Nuôi trồng thủy sản.

Chỉ tiêu xét tuyển NV2:

Bậc ĐH:

Khoa Du lịch: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, D1,2,3,4: 13 điểm cho ngành QTKD: 33 CT.

Trường ĐH Ngoại ngữ: Tổng điểm 3 môn thi chưa nhân hệ số không thấp hơn điểm sàn khối D (13 điểm), C: 14; Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối D1,2,3,4: 13; C: 14 cho các ngành: Việt Nam học (C; D1,2,3,4): 23 CT; Quốc tế học (D1): 20; Tiếng Nga (D1,2,3,4): 20; Tiếng Pháp (D1, D3): 24; Tiếng Trung (D1,2,3,4): 65; Tiếng Nhật (D1,2,3,4): 58; Tiếng Hàn (D1,2,3,4): 24.

Trường ĐH Kinh tế: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, D1,2,3,4: 13 điểm cho ngành: Kinh tế chính trị: 25 CT; Hệ thống thông tin kinh tế: 20.

Trường ĐH Nông lâm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 13; D1: 13 điểm cho các ngành: Công nghiệp và công trình nông thôn: 45 CT; Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 50 CT; Chế biến lâm sản: 40; Quản lý đất đai: 122; Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 13, B: 14 với 350 cho các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Bảo quản chế biến nông sản; Khoa học nghề vườn; Lâm nghiệp; Chăn nuôi-Thú y; Thú y; Nuôi trồng thủy sản; Nông học; Khuyến nông và phát triển nông thôn; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Khoa học đất; Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản.

Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A là 13, khối B: 14 cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường: 55 CT; Kỹ thuật trắc địa-bản đồ: 60; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 58.

Trường ĐH Sư phạm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A là 13, B: 14; C: 14 cho các ngành: SP Tin học (A): 64 CT; SP Kỹ thuật công nghiệp (A): 43; SP Công nghệ thiết bị trường học (A,B): 38; SP Kỹ thuật nông lâm (B): 36; Tâm lý giáo dục (C): 38; Giáo dục chính trị (C): 31; Giáo dục chính trị-Giáo dục quốc phòng (C): 33.

Trường ĐH Khoa học: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A, D1: 13; B,C: 14 cho các ngành: Toán học: 35 CT; Tin học: 115; Vật lý: 42; Tin học ứng dụng: 39; Hóa học: 8; Địa chất: 46; Địa chất công trình và địa chất thủy văn: 45; Vật lý: 25; Văn học: 39; Lịch sử: 34; Triết học: 50; Hán-Nôm: 35; Xã hội học: 44; Ngôn ngữ: 50; Đông phương học: 44.

Các ngành liên kết đào tạo ĐH: A: 13; B,C: 14 cho các ngành: Liên kết đào tạo với trường CĐSP Đồng Nai: SP Tin học: 50CT; SP Công nghệ thiết bị trường học: 50; Liên kết đào tạo với trường ĐH An Giang: Giáo dục chính trị-giáo dục quốc phòng: 12; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 32.

Bậc CĐ:

Trường ĐH Nông lâm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 10, khối B: 11 cho các ngành: Trồng trọt, Chăn nuôi-Thú ý, Nuôi trồng thủy sản: 180 CT; Quản lý đất đai: 60; Công nghiệp và công trình nông thôn: 60.

ĐH Quy Nhơn:

Điểm trúng tuyển NV1: Các ngành Sư phạm: SP Toán A: 17; SP Vật lý A: 15; SP Kỹ thuật công nghiệp A: 13; SP Hóa A: 16.5; SP Sinh - kỹ thuật nông nghiệp B: 15; SP Ngữ văn C: 16.5; SP Lịch sử C: 16; SP Địa lý A: 13, C: 17; Giáo dục chính trị C: 14; SP Tâm lý giáo dục B, C: 14; SP Tiếng Anh D1: 15; Giáo dục tiểu học A: 16, C: 16.5; SP Thể dục thể thao T: 19; Giáo dục mầm non M: 14; Giáo dục đặc biệt B: 14, D1: 13; Giáo dục thể chất (ghép GDQP) T: 18; SP Tin học A: 13.

Các ngành Cử nhân khoa học: Toán học, Khoa học máy tính, Vật Lý, Hóa học A: 13; Sinh học B: 14; Địa chính A: 13 - B: 14; Địa lý (chuyên ngành Địa lý tài nguyên môi trường, Địa lý du lịch) A: 13, B 14; Ngữ văn, Lịch sử, Công tác xã hội C: 14; Việt Nam học C: 14 - D1: 13; Hành chính học A: 13, C: 14; Tiếng Anh D1: 13.

Các ngành Cử nhân kinh tế: QTKD, Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư), Kế toán, Tài chính-Ngân hàng A - D1: 13.

Các ngành Kỹ sư: Kỹ thuật Điện, Điện tử-Viễn thông, Công nghệ Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ Hóa học A: 13; Nông học B: 14.

Chỉ tiêu NV2 và điểm xét tuyển: SP Kỹ thuật công nghiệp A: 37 chỉ tiêu (CT): 13 điểm; Giáo dục chính trị C 34 CT (14); SP Tâm lý giáo dục B 18 CT và C 20 CT (14); Giáo dục đặc biệt B 17 CT (14) và D1 20 CT (13); SP Tin học A 60 CT (13).

Các ngành Cử nhân khoa học: Toán học A 50 CT (13); Khoa học máy tính A 46 CT (13); Vật lý A 60 CT (13); Hóa học A 45 CT (13); Sinh học B 35 CT (14); Địa chính A 10 CT (13) và B 10 CT (14). Địa lý (chuyên ngành Địa lý tài nguyên môi trường, Địa lý du lịch) A 20 CT (13) và B 18 CT (14); Ngữ văn C 84 CT (14); Lịch sử C 108 CT (14); Công tác xã hội C 32 CT (14); Việt Nam học C 14 CT (14) và D1 14 CT (13); Hành chính học A 3 CT (13) và C 3 CT (14); Tiếng Anh D1 48 CT (13).

Các ngành Cử nhân kinh tế: QTKD A 100 CT và D1 44 CT; Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư) A 100 CT và D1 71 CT; Kế toán A 50 CT và D1 32 CT: 13 điểm.

Các ngành kỹ sư: Kỹ thuật Điện A 113 CT (13 điểm); Điện tử-Viễn thông A 84 CT (13); Nông học B 60 CT (14); Công nghệ hóa học A 50 CT (13).