Cho hỏi cách sử dụng máy đo lượng khí NH3 Ammonia gas detection instrument?
Miêu tả |
Giải thích |
Cửa sổ làm việc |
|
Hiển thị của cửa sổ |
Khi nồng độ loại khí cần đo đạt mức tiêu chuẩn trong môi trường làm việc, cửa số chỉ hiển thị: 1)Giá trị nồng độ khí 2)Loại hình khí 3)Đơn vị nồng độ |
Hiển thị thời gian |
Hiển thị thời gian |
Biểu thị vận hành |
Thiết bị có đèn báo hiệu vận hành màu xanh lá cây, trong điều kiện bình thường, người dùng sẽ cảm thấy đèn báo hiệu nháy theo định kỳ. |
Tiếng “tu” báo hiệu an toàn |
Thiết bị cứ 5 phút sẽ tiến hành “ tu” 1 lần, báo hiệu cho người dùng biết hiện máy đang trong trạng thái làm việc bình thường. ( Chức năng này là chức năng mặc định, người dùng có thể sử dụng hoặc tắt chức năng này) |
Loại hình báo động |
Nội dung báo động |
Cửa số và màn hình |
Nồng độ cấp I |
Đèn báo động nhấp nháy chậm Tiếng báo động chậm Đèn báo động |
|
Nồng độ cấp 2 |
Đèn báo động sét nhanh Tiếng báo động nhanh Đèn báo động |
|
STEL |
Đèn báo động nhấp nháy Tiếng báo động chậm Đèn báo động |
|
TWA |
Đèn báo động nhấp nháy nhanh Tiếng báo động nhanh Đèn báo động |
|
Lượng pin không đủ |
Đèn báo động nhấp nháy nhanh Tiếng báo động nhanh Pin hiển thị ở màn hình chớp nháy |
|
Nồng độ vượt quá lượng trình |
Đèn báo động nhấp nháy nhanh Tiếng báo động nhanh Chớp nháy, hiển thị OVR 和闪烁,显示OVR |
1 Thông số kỹ thuật
Đặc điểm
u Tính năng ổn định, đáng tin cậy
u Báo động tiếng, rung, ánh sáng nháy
u Nhỏ, nhẹ, bền
u Lúc máy đang hoạt động hoặc lúc cần có thể xem đượn hiển thị cảm biến, pin, ánh sáng, tiếng báo động.
u Nháy sáng định ký, âm thanh nhắc nhở
u Có thể đo 1,2,3 hoặc 4 loại khí
u Sạc điện thông minh, hiện lượng pin khi đang sạc.
u Tham số của người dùng dự trữ và tính năng phục hồi, phục hồi trạng thái nguyên bản.
Thông số kỹ thuật chủ yếu
Phương thức đo: khuyếch tán
Pin:3.7V sạc điện
Thời gian làm việc pin:Khí dễ cháy liên tiếp 8 giờ, khí khác 120 giờ.
Tuổi thọ:Thiết bị đo khí dễ cháy 3 năm, oxi và khí có độc 2 năm.
Hiển thị: Hiển thị màn hình LCD
Báo động: Báo động âm thanh, ánh sáng, động
Đọc số trực tiếp:thời gian, giá trị max, lượng pin,TWA, STEL
Chống trầy:IP45
Nhiệt độ môi trường làm việc:-10∽40℃
Độ ẩm môi trường làm việc:5-90%RH
Kích thước:130mm(长dài)×72mm(宽rộng)×32mm(厚dày)
Trọng lượng:220g( gồm sạc)
Loại khí đo |
Lượng trình |
Sai số |
Số đọc nhỏ nhất |
Thời gian thích ứng |
氧气(O2) |
0-30%Vol |
<±5%(F.S) |
0.1%Vol |
≤15s |
甲烷(CH4) |
0-100%LEL |
<±5%(F.S) |
1%LEL |
≤5s |
一氧化碳(CO) |
0-999ppm |
<±5%(F.S) |
1ppm |
≤25s |
二氧化碳(CO2) |
0-5000ppm |
<±5%(F.S) |
10ppm |
≤30s |
硫化氢(H2S) |
0-100ppm |
<±5%(F.S) |
1ppm |
≤30s |
二氧化硫(SO2) |
0-100ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤30s |
一氧化氮(NO) |
0-250ppm |
<±5%(F.S) |
1ppm |
≤35s |
二氧化氮(NO2) |
0-20ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤25s |
氯气(CL2) |
0-20ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤30s |
氨气(NH3) |
0-100ppm |
<±5%(F.S) |
1ppm |
≤50s |
氢气(H2) |
0-1000ppm |
<±5%(F.S) |
1ppm |
≤60s |
氰化氢(HCN) |
0-50ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤150s |
氯化氢(HCL) |
0-30.0ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤60s |
磷化氢(PH3) |
0-5-1000 ppm |
<±5%(F.S) |
0.01/1ppm |
≤25s |
臭氧(O3) |
0-5-50ppm |
<±5%(F.S) |
0.01ppm |
≤50s |
氟化氢(HF) |
0-10ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤50s |
硅烷(SiH4) |
0-50ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤50s |
环氧乙烷(ETO) |
0-100ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤120s |
甲醛 CH3OH |
0-20ppm |
<±5%(F.S) |
0.01ppm |
≤60s |
氰化氢hydrogen cyanide |
0~50ppm |
<±5%(F.S) |
1ppm |
≤60s |
三氯氢硅trichlorosilane |
0~20ppm |
<±5%(F.S) |
0.1ppm |
≤60s |
Miêu tả chức năng của thao tác nút bấm
Nút bấm |
Miêu tả chức năng |
Tắt mở máy ( bấm lâu 3s để mở máy, bấm lâu 5 giấy để tắt máy) Mô thức thoát chế độ kiểm tra Giá trị cài đặt lưu |
|
vào mô thức cài đặt thời gian Chức năng “lật trang” mô thức menu hoặc dưới mô thức trình duyệt Cài đặt chức năng chuyển dời mô thức |
|
Vào mô thức trình duyệt Chức năng “lật trang” mô thức menu hoặc dưới mô thức trình duyệt Cài đặt chức năng sửa đổi số liệu |
|
+ |
Bấm lâu 3s để đi vào cài đặt mức độ nhạy. |
+ |
Bấm lâu 3 giây để mức 0 |
+ |
Bấm lâu 3 giây để vào menu cài đặt. |
++ |
Bấm lâu 3s để hồi phục cài đặt menu. |
Màn hình phát sáng
Màn hình thủy tinh thể có chức năng phát sáng khi nồng độ khí thể vượt quá điểm báo động hoặc người dùng ấn nút kích hoạt sáng, trong khi đo trong điều kiện bình thường, nếu môi trường làm việc ánh sáng yếu, có thể ấn nút để hiển thị phát sáng.