Đánh giá Canon PowerShot G12 ?

tun cua di
tun cua di
Trả lời 13 năm trước

Phiên bản tiếp theo của G11 sử dụng cảm biến CCD 10 Megapixel, bộ xử lý DIGIC 4, ống kính quang học 5x và màn hình LCD có khả năng xoay lật.

Canon Poweshot G12. Ảnh: Highsnobiety.
Canon Poweshot G12. Ảnh: Highsnobiety.

Máy ảnh Canon Powershot G12, phiên bản tiếp theo của G11, là model mới nhất trong dòng "ngắm chụp" cao cấp G-series. Máy sử dụng cảm biến CCD 10 Megapixel, bộ xử lý DIGIC 4 (High Sensitivity System), ống kính zoom quang học 5x (tương đương tiêu cự 28-140mm trên máy phim 35mm). Bộ ổn định hình ảnh thực giúp loại trừ nhòe ảnh tối đa, màn hình LCD 2,8 inch 461.000 pixel có khả năng xoay lật, cổng video HDMI chất lượng cao cùng tương thích người dùng (HDMI-CEC) và khả năng lưu ảnh định dang JPEG + RAW.

Các cải tiến trên model G12 gồm đĩa điều khiển nằm phía trước thân máy, tương tự như trên dòng Canon EOS DSLR, hỗ trợ bộ lọc chuyển đổi FA-DC58B, cho phép người dùng tự cấu hình Auto-ISO đến 1/3 stop, tự động dò bắt nét và cân bằng điện tử, khả năng tùy chỉnh tỷ lệ ảnh (bao gồm 4:3, 3:2, 16:9, 1:1, 4:5), chụp HDR cùng tính năng Smart Auto tự động lựa chọn một trong 28 hoàn cảnh chụp mặc định và chế độ kết nối Eye-Fi. Bên cạnh đó, chế độ quay video chuẩn VGA trên G11 được Canon nâng cấp trên G12 lên thành HD 720p thu âm thanh stereo đi kèm chức năng tạo hiệu ứng miniature trong khi quay.

Ưu và nhược điểm của Canon G12.

Ưu điểm
- Màn hình xoay gập.
- Thiết kế tốt.
- Tay cầm chắc.
- Có vòng xoay chỉnh ISO - EV.
- Vòng xoay trước dễ điều khiển.
- Dải tiêu cự hợp lý.
- Hệ thống ổn định hình ảnh tốt.
- Hệ thống IS kết hợp hiệu chỉnh sai lệch cạnh và góc.
- Chế độ chụp Macro tốt.
- Hỗ trợ định dạng RAW, thời gian bù chụp ngắn.
- Hoạt động tốt trong điều kiện thiếu sáng.
- Hệ thống menu dễ sử dụng.
- Có thể cài đặt My Menu dễ dàng.
- Tùy chỉnh được trên vòng xoay chế độ.
- Thể hiện màu chính xác.
- Chụp JPEG liên tiếp nhanh hơn G11.
- Quay video HD 720p âm thanh stereo.
- Ít nhiễu hơn bình thường.
- Sử dụng được nhiều phụ kiện.
- Viewfinder quang học.
- i-Contrast điều chỉnh vùng sáng/tối.
- Nhiều kích thước AF.
- Zoom AF điểm.
- Dò AF.
- Chế độ HDR.
- Flash đánh khá xa.
- Thời gian sạc flash tốt.
- Chân hotshoe cắm flash ngoài.
- Thời lượng pin lâu.
- Chế độ dò tìm và hẹn giờ khuôn mặt.
- Hỗ trợ thẻ SDXC.
Nhược điểm
- Kích thước lớn, to, nặng.
- Điều khiển tương đối cứng.
- Nút chụp và gạt zoom nhỏ.
- Chỉnh thời gian bình thường.
- Viewfinder quang độ phủ thấp.
- Méo nhiều ở góc rộng.
- Quang sai màu trung bình ở góc rộng.
- Nhòe góc trung bình ở góc rộng.
- AF chậm hơn bình thường.
- Không có lựa chọn giảm nhiễu.
- Không zoom quang được khi quay video.
- Chụp xa kém hơn các đối thủ.
- Flash tự động làm máy chụp chậm hơn.
- Thiếu một số chức năng cạnh tranh với các đối thủ.

Các nhận xét về Canon G12, nhấn vào từng phần để xem chi tiết.

Thiết kế.

Các nút xoay chỉnh chế độ dày đặc ở mặt trên. Ảnh:
Các nút xoay chỉnh chế độ dày đặc ở mặt trên. Ảnh: Technotalks.

Phía mặt trước được bố trí vòng xoay chỉnh chế độ ở dưới nút chụp. Bên cạnh ống kính là đèn hỗ trợ lấy nét/hẹn giờ, viewfinder và flash phía bên phải (không phải flash cóc và được thiết kế rất gần ống kính nên dễ gây hiện tượng mắt đỏ). Bên dưới lens là phím chốt để thay đổi vòng xoay và bộ chuyển dùng cho teleconverter hoặc filter 58mm. Dưới đáy máy thiết kế ngăn chứa pin và thẻ nhớ với nắp lớn, thuận tiện thao tác. Ren tripod đặt ở giữa đáy máy nhưng không đồng trục với ống kính. Bên tay trái LCD là nắp loa, phía đối diện thiết kế các cổng HDMI, điều khiển từ xa, AV với nắp che nhựa.

Phía trên G12 là các tùy chỉnh chế độ chụp: nút chụp nằm trên gạt chỉnh zoom, khá dễ sử dụng. Nút Power có đèn LED xanh chỉ thị tình trạng máy tắt/bật. Vòng xoay chỉnh ISO được đến một phần ba stops kết hợp với tùy chỉnh chế độ chụp bên trên, kèm theo đèn LED da cam bên trái chỉ thị chế độ chụp và ISO đang sử dụng, đối diện với vòng chỉnh EV qua hotshoe 5 điểm tiếp xúc ngay bên trên viewfinder.

Mặt sau máy là màn hình LCD 2,8" độ phân giải 461.000 pixel, viewfinder quang học với 2 đèn LED trạng thái nằm bên phải, tiếp theo là nút Playback, vòng chỉnh cận/viễn nằm bên trái rồi đến nút Shortcut/Direct Print. Về góc trên bên phải là nút AE/FE lock, xuống dưới là các phím định hướng 4 chiều, với vòng xoay tùy chỉnh nằm trên, ở giữa là nút Function/Set. Xung quanh là 4 nút khác: AF Frame Selector/Erase, Light Metering/Jump, Display và Menu. Chức năng kép của các phím định hướng gồm Up/Manual Focus, Down/Self-timers, Left/Macro và Right/Flash.

Các chế độ tùy chỉnh.

Màn hình lật xoay. Ảnh: Technotalks.
Màn hình lật xoay. Ảnh: Technotalks.

Về cơ bản, Canon G12 có các tùy chỉnh chức năng thông qua các vòng xoay. Ví dụ trong chế độ chỉnh tay hoàn toàn có thể chỉnh khẩu độ và tốc độ thông qua 2 vòng xoay Control/Front. Trong chế độ chụp ưu tiên khẩu độ, chức năng 2 vòng xoay trên thay đổi ngược lại. Tuy nhiên, người dùng có thể thay đổi các chức năng này cho phù hợp.

Nút Shortcut cho phép chỉnh các chức năng bao gồm Unassigned, i-Contrast, White Balance, Custom White Balance 1, Custom White Balance 2, My Colors, Bracketing, Drive Mode, Flash Exposure Compensation/Output, ND Filter, Aspect Ratio, Raw or JPEG, Image Size/Compression, Movie Quality, Servo AF, Red-Eye Correction, AF Lock, Digital Teleconverter và Display Off.

Ống kính.

Tiêu cự thực trên Canon G12 là 6,1-30,5mm (tương đương 28-140mm trên máy film 35mm) cho độ phóng đại là 5 lần. Máy lấy nét được từ khoảng 5cm đến vô cực ở góc rộng và 30cm đến vô cực khi zoom hết cỡ. Chế độ chụp macro lấy nét trong khoảng 1 đến 49cm. Ngoài ra có thể tự lấy nét tay trong khoảng 1cm đến vô cực.

Tại các góc, độ nét của chi tiết có vẻ soft trên toàn dải tiêu cự. Khi chụp góc rộng, hiện tượng quang sai màu được kiểm soát tốt, méo hình có phần cao hơn bình thường thể hiện ở các đường thẳng, tuy nhiên vẫn nằm trong giới hạn chấp nhận được.

Ảnh: Photokina-show
Các chế độ chụp trên Canon G12 rất phong phú. Ảnh: Photokina-show.

Các chế độ chụp.

Chỉnh tay hoàn toàn.

Vòng xoay trước của máy chỉnh tốc độ cửa trập còn vòng điều khiển chỉnh khẩu độ. Đây là một trong những tính năng làm nên tên tuổi của dòng ngắm chụp cao cấp G-series. Khẩu độ của G12 cho phép chỉnh trong khoảng f/2.8-f/8 cho góc rộng và f/4.5-8 khi chụp xa, còn tốc độ đạt từ 1/4.000 giây đến 15 giây.

Program.

Có chức năng Program Shift khi nhất nút AE Lock và xoay vòng điều khiển ở sau, hiện thị thông số khẩu độ và tốc độ lên màn hình.

Auto (hoặc Smart Auto).

Cho phép máy tự động nhận biết các tình huống chụp và tối ưu hóa tùy chọn, tự động nhận diện khuôn mặt và bắt nét.

Lowlight.

Cho hình ảnh kích thước nhỏ 1.824 x 1.368 pixel tại ISO cao, giảm tối thiểu nhòe do rung lắc hoặc chuyển động.

Quick Shot.

Áp các thông số khẩu độ và tốc độ tương ứng khi chụp, sử dụng màn LCD để thay đổi nhanh tùy chọn. Các tùy chọn gồm Shutter Speed, EV, White Balance, My Colors, Histogram, Self-Timer, Aperture, Flash EV, AE Lock, FE Lock, Aspect Ratio, ISO Speed, Flash Mode, i-Contrast, Image Type, Image Quality, Image Size, Drive Mode, Camera Orientation, Image Stabilizer, Recordable Shots, Battery Charge, Red-Eye Correction, Date, Eye-Fi transmission.

Scene.

Bao gồm Portrait, Landscape, Kids & Pets, Sports, Smart Shutter, Super Vivid, Poster Effect, Color Accent, Color Swap, High Dynamic Range (HDR), Nostalgic, Fisheye Effect, Miniature Effect, Beach, Underwater, Foliage, Snow, Fireworks, and Stitch Assist.

Chế độ quay video.

Canon G12 có khả năng quay video HD 720p24 định dạng H.264 kèm âm thanh stereo và các hiệu ứng Miniature Effect, Color Accent, and Color Swap, nhưng chỉ sử dụng được zoom số.

Menu hệ thống.

Hệ thống công cụ của Canon G12 tương đối dễ sử dụng, nhất là đối với những người đã dùng máy dòng PowerShot. Người dùng có thể sử dụng menu chính thông qua bấm nút Function hoặc nút Menu, với các thẻ chức năng và danh sách lựa chọn.

Lưu trữ và pin.

Máy ảnh Canon G12 có thể sử dụng thẻ nhớ SD/SDHC/SDXC/Eye-Fi/MMC, MMC+ và HC MMC+. Với thẻ nhớ dung lượng 4G, người dùng có thể lưu trữ khoảng 1.400 ảnh tỉ lệ 4:3 hoặc 25 phút video định dạng HD 1.280x720.

Máy sử dụng pin lithium-ion NB-7L (7,4V; 1.050mAh) cho phép chụp 370 ảnh trong tình trạng màn hình bật, hoặc chế độ chờ trong 7 giờ liên tục.

Cảm biến ảnh DIGIC 4.

Bộ xử lý ảnh DIGIC 4 sử dụng các thuật toán giảm thiểu màu giả, vân sáng, giảm nhiễu khi phơi sáng lâu cũng như khi chụp ảnh ở tốc độ cao, đồng thời hiển thị tín hiệu phân giải cao lên màn hình LCD. Các công nghệ như nhận biết hoàn cảnh chụp, nâng cao chức năng quay video, nhận diện khuôn mặt và chuyển động cũng được tích hợp vào DIGIC 4.

Ảnh chụp thử với Canon G12.

Ảnh chụp từ G12 từ zoom 28mm tới 140mm. Hình cuối là thêm zoom số 4x.

Tại góc rộng (28mm), G12 cho kết quả ảnh khá tốt, bị nhòe trung bình ở góc, nhất là góc dưới bên trái so với tại trung tâm. Tại tiêu cự 140mm, chất lượng ảnh tốt hơn, nét ở góc chỉ bị nhòe nhẹ. Có thể đánh giá là máy cho hình ảnh chất lượng khá tốt.

Méo hình ở G12 cao hơn mức trung bình khi chụp ở góc rộng (0,9%) và gần như không xuất hiện khi chụp tele.

Khi chụp tại góc rộng, quang sai màu ở mức trung bình tính theo số pixel, mặc dù không dễ nhận thấy bằng mắt thường. Khi chụp tele, tuy ít méo hình nhưng lại dễ dàng tìm thấy các pixel sai màu sang đỏ và xanh dương.

Bão hòa màu trên G12 thể hiện tốt, tuy nhiên, các vùng màu mạnh như đỏ, xanh lá, nâu và xanh dương có độ màu từ trung bình đến quá bão hòa. Màu vàng sáng, xanh lam bị mất chi tiết đôi chút. Màu nền thể hiện qua các bước chuyển màu, ví dụ từ xanh lam sang xanh dương, đỏ sang da cam và vàng sang xanh lá. Màu da sáng được thể hiện chính xác, nhưng có phần hơi lạnh, trong khi màu da tối thể hiện có phần ấm, ám vàng hơn.

Với chế độ chụp ngoài trời như thế này, máy hoạt động tốt dưới điều kiện nắng gắt, tái hiện chi tiết tốt, mặc dù tương phản mặc định khá cao. Cần bù sáng trung bình (+0.7EV) để giữ da mặt model sáng nên bị highlight màu nâu trên áo và hoa. Màu sắc tốt khi sử dụng cân bằng trắng tự động, tông ảnh hơi lạnh khi chụp chân dung. Có thể tùy chỉnh tương phản để thể hiện tốt hơn vùng bóng.

Các ảnh thử nghiệm độ phân giải cao còn giữ chi tiết từ 1.400 đến 1.500 line cho ảnh JPEG và khoảng 1.700 line cho ảnh RAW khi xem trên máy. Nếu sử dụng Adobe Camera RAW phân tích ảnh RAW chụp từ máy thì độ phân giải phân tích được tăng lên 2.600 đến 2.700 line.

Ảnh test ISO từ ISO 80 đến 200.
Ảnh test ISO từ ISO 80 đến 3.200.

Máy tái hiện chi tiết tốt ở vùng ISO 80 đến 200, có xuất hiện vết nhòe ở ISO 400. Nhiễu màu vàng và tía xuất hiện ở vùng tối tại ISO 800. Giảm nhiễu tăng ở mức ISO cao đồng nghĩa ít chi tiết hơn. Tuy nhiên, chất lượng ảnh vẫn có thể lấy trên trung bình.

Trên thực tế, với mức ISO 80 đến 100, ảnh in tốt ở kích thước 16 x 20 inch, độ nét tốt tuy vẫn bị soft đôi chút. Màu sắc và các góc cạnh thể hiện tốt. Vì vậy ở mức ISO này, nên in ảnh ở kích thước 13 x 19 inch.

Tại ISO 200, ảnh in 13 x 19 inch vẫn cho chi tiết tốt nhưng xuất hiện nhiễu ở vùng bóng.

Tại ISO 400 ảnh in cùng kích thước như trên vẫn dùng được mặc dù bị soft và nhiễu, vì vậy nên giảm về 11 x 14 inch.

ISO 800 ảnh bị soft tại kích thước 11 x 14 inch, nhưng không quá nhiều. Tuy vậy, nên giảm về kích thước 8 x 10 inch sẽ tốt hơn.

Tại ISO 1.600 và ISO 3.200, ảnh in tốt ở kích thước 5 x 7 inch.

Như vậy, có thể đánh giá chất lượng ảnh in từ G12 là tốt, màu sắc thể hiện phù hợp, các chi tiết vùng tối thể hiện tốt khi thực hiện tăng ISO, giảm kích thước ảnh.