chuột phải vào My Network Place chọn Wireless Network Connection (Ở đây là PLANEt WL – 8310)chọn Properties - Tại Tab Wireless Network hãy bỏ đánh dấu Use Window to configure my network setting


Thông thường khi cấu hình thông qua tiện ích, sau khi cài tiện ích Utility có sẵn trong đĩa CD Rom đi kèm với sản phẩm, ta cài đặt chương trình này sau đó chạy chúng từ shortcut trên Desktop của màn hình hoặc từ khay hệ thống ta nhấp đúp vào biểu tượng Wireless (ở đây là 4 vạch sóng).
Bước 1: Sau khi nhấp đúp vào biểu tượng 4 vạch sóng màu trắng ở dưới khay màn hình một cửa sổ cấu hình như sau:
Bước 2: Nếu Access Point không đặt mã hoá thì ta chỉ cần nhấp vào Rescan để tìm các AP có trên mạng, sau đó nhấp vào Site Survey, nhấp vào AP muốn kết nối sau đó nhấp vào Connect.
Bước 3: Khi kết nối thành công thì ta sẽ thấy được các thông số của AP như địa chỉ MAC, SSID, mã hoá (Encryption), Kênh (Channel), tốc độ truyền ….
Bước 4: (Tuỳ chọn) Thiết lập AP chế độ mã hoá (các chế độ Wep Key, WPA – PreShared Key, WPA )thì khi cấu hình card mạng để kết nối với AP thì ta phải cấu hình đúng chế độ mã hoá. Giả sử như với card mạng PCI 8310 sẽ có các chế độ mã hoá
Wep Key (Chọn Enable trong dòng Encryption dưới đây).
Trong Access Point đặt chế độ nhận thực là Open Authentication hoặc Shared Authentication thì ta lựa chọn trong ô Auth Mode , mã hoá dạng HEXA hoặc dạng ASC II thì ta chọn trong Key Format, độ dài bao nhiêu bít thì ta chọn trong Key Length. Mặc định có 4 Key để ta có thể thay đổi từ khoá mã hoá , tại một thời điểm thì ta chỉ chọn được một . Sau đó ta gõ từ khoá mà ta đã cấu hình trong Access Point vào ô Network Key
Chú ý : Trong Access Point đặt chế độ mã hoá như thế nào thì trong card mạng không dây phải đặt mã hoá tương tự với nó.
- Chế độ mã hoá WPA ( kết hợp với Radius Server.
- WPA – PSK ( chọn WPA – PSK sau đó nhấp vào configuration