Vaio E 2011 có thời lượng sử dụng pin và hiệu suất hoạt động tốt nhưng máy thiếu cổng USB 3.0, eSATA và hơi dày.
Sony Vaio E là dòng laptop hướng đến đối tượng người dùng trẻ trung của Sony. Model này có nhiều màu sắc để lựa chọn nhưng đã có khá nhiều thay đổi trong phiên bản 2011 so với một năm trước đây. Điển hình nhất là thiết kế vân nổi với nhiều hình tam giác ghép lại thì vì nhựa bóng như trước đây. Cấu hình máy cũng có một số nâng cấp đáng kể nhưng vẫn giữ nguyên mức giá như phiên bản 2010.
|
Sony Vaio E 2011 thay đổi về thiết kế so với bản 2010. Ảnh:Tuấn Hưng.
|
Sony Vaio E có nhiều kích thước màn hình để lựa chọn bao gồm 14 inch, 15,4 inch và 17,3 inch. Máy có bốn màu sắc để lựa chọn là xanh, đen, hồng, trắng. Riêng phiên bản 17,3 inch chỉ có hai màu sắc để lựa chọn là đen và trắng. Vaio E 2011 có giá bán chính hãng khoảng từ 17 đến hơn 20 triệu đồng tùy từng cấu hình.
Phiên bản được thử nghiệm trong bài trang bị màn hình 14 inch độ phân giải 1.366 x 768 pixel, vi xử lý Intel Core i5-2410M tốc độ 2,3 GHz, bộ nhớ RAM 4 GB, ổ cứng 500 GB, chip đồ họa Intel HD Graphics. Phiên bản này có giá khoảng 19,95 triệu trên thị trường xách tay.
Thiết kế.
|
Thiết kế vân nổi khác lạ. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
Thiết kế là thay đổi lớn nhất trên dòng Vaio E 2011 mới. Dù vẫn giữ kích thước không thay đổi nhiều nhưng lớp vỏ đã thay từ nhựa bóng thành vân nổi bằng nhiều hình tam giác đan xen nhau. Thiết kế này tạo được nét cá tính nhưng không thực sự làm nổi bật "độ sang" cho người sử dụng một dòng máy Vaio từ Sony. Lớp vỏ này trên thực tế sử dụng khá sạch, ít bám bẩn và dễ dàng vệ sinh.
Vaio E khá dày với kích thước chi tiết, 369,8 x 31,3-36,8 x 248,4 mm. Máy cũng có cân nặng 2,2 kg bao gồm pin, khá nhẹ so với các model có kích thước màn hình tương đương khoảng 2,3 kg.
|
Cạnh phải máy. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
|
Cạnh trái. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
|
Đầu đọc thẻ SD ở cạnh trước. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
Tích hợp tới 4 cổng USB 2.0 nhưng đáng tiếc là Vaio E 2011 lại thiếu đi cổng kết nối USB chuẩn 3.0 mới nhất. Ngoài ra, máy cũng không có cổng eSATA đi kèm trong khi HDMI, LAN, VGA vẫn xuất hiện đầy đủ. Phía trước model này là công tắc bật/tắt kết nối mạng và đầu đọc thẻ SD, MS Duo Pro.
Bàn phím, touchpad.
|
Bàn phím của Sony Vaio E. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
Trang bị bàn phím kiểu chiclet tương tự như đời trước. Khi gõ, bàn phím này cho cảm giác nhẹ nhưng hành trình phím hơi ngắn tạo cảm giác ngượng tay khi mới sử dụng. Tuy nhiên, cách bố trí các phím khá hợp lý với các phím điều hướng lớn dễ sử dụng. Các phím tắt phía trên bao gồm truy cập web và hai phím chức năng của Sony. Đáng tiếc là không có các phím tắt giải trí riêng mà tích hợp thẳng vào bàn phím.
|
Touchpad. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
Touchpad của Vaio E lại khá tốt. Các vân nổi nhỏ trên bề mặt tạo độ dáp khi sử dụng nên không bị trơn trượt. TouchPad này hoạt động khá nhạy và chính xác. Hai phím chuột có độ lỳ vừa phải cho thao tác bấm dễ dàng và thoải mái.
Màn hình.
|
Màn hình gương trên Sony Vaio E 2011. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
Vaio E phiên bản mới vẫn sử dụng màn hình gương 14 inch độ phân giải 1.366 x 768 pixel. Màn hình của máy khá bóng khi sử dụng tuy hình ảnh rất sắc nét và màu sắc tốt. Góc nhìn hơi hẹp chỉ khoảng 45 độ sang hai bên so với phương vuông góc màn hình trước khi hình ảnh bị tối đi và bóng. Để khắc phục điều này, người dùng nên tăng độ sáng màn hình để giảm thiểu hiện tượng bóng hình.
Hiệu suất hoạt động.
Phiên bản Vaio E 2011 được thử nghiệm trong bài trang bị màn hình 14 inch độ phân giải 1.366 x 768 pixel, vi xử lý Intel Core i5-2410M tốc độ 2,3 GHz, bộ nhớ RAM 4 GB, ổ cứng 500 GB, chip đồ họa Intel HD Graphics.
|
Chấm điểm bằng Windows Experience Index. |
Với phần cứng như trên, model này đạt 4,7 điểm (lấy điểm thấp nhấp là do khả năng đồ họa) khi chấm bằng hệ thống Windows Experience Index trên hệ điều hành Windows 7 Ultimate (64bit) cài đặt thêm. Ở thang điểm chi tiết, vi xử lý đạt 6,9 điểm, bộ nhớ RAM là 7,2 điểm trong khi khả năng đồ họa là 4,7 điểm và đồ họa cho game đạt mức 6,1 điểm.
|
Chấm điểm bằng PC Mark Vantage. |
Tiếp tục sử dụng chương trình PCMark Vantage để đánh giá tổng thể sức mạnh, Portégé đạt 6.025 điểm, mức điểm rất cao nếu so với các hệ thống sử dụng Core i 2011 khác. Một phần nhờ bộ nhớ RAM của máy tới 4 GB (ít các model ở Việt Nam bán chính hãng có dung lượng lớn thế này) và vi xử lý Intel Core i5 2011.
|
Chấm điểm bằng 3D Mark 06. |
|
Chơi game Street Figter IV với tốc độ 21 khung hình/giây. |
Không sử dụng card đồ họa rời nhưng Vaio E vẫn đạt 3.461 điểm khi đánh giá bằng chương trình 3D Mark 06. Điểm số này ngang bằng các dòng máy phổ thông trang bị chip Core i3 thế hệ hai nhưng có card đồ họa rời của Nvidia như Acer 4750G. Điểm số này xấp xỉ mức trung bình khoảng hơn 3.100 điểm ở các aptop sử dụng chip Core i5 và không có card đồ họa rời khác.
Với chip đồ họa tích hợp, máy không dễ để xử lý các game bình thường. Trong thử nghiệm với game Street Fighter IV, tốc độ khung hình chỉ dừng lại ở 23 mỗi giây.
|
Chấm điểm vi xử lý. |
Tiếp tục sử dụng chương trình Cinebech 11.5 để đánh giá vi xử lý và thử OpenGl. Kết quả với vi xử lý đạt 2,57 điểm và đồ họa trung bình với 8,08 khung hình mỗi giây.
|
Ổ cứng dung lượng lớn. |
Ổ cứng mà Vaio E sử dụng là loại dung lượng 500GB tốc độ 5.400 vòng/phút do Samsung sản xuất. Trên thực tế, tốc độ đọc trung bình dữ liệu trên ổ là 65,1 MB/giây, hơn một chút so với mức trung bình khoảng 60 MB/giây ở các ổ cứng cùng tốc độ và dung lượng.
Tản nhiệt.
|
Khe tản nhiệt của máy. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
|
Nhiệt độ khi cho máy chạy full-load 100% CPU khoảng hơn nửa tiếng. |
Vaio E không sử dụng quạt hút gió ở cạnh dưới nhưng nhiều khe tản nhiệt và kích thước dày của máy đã khiến khả năng tản nhiệt trên model này khá tốt. Nhiệt độ khi cho CPU chạy full-load, 100% thì nhiệt độ vi xử lý chỉ tăng lên khoảng 68 độ C sau nửa tiếng. Nhiệt độ mail là 67 độ C trong khi ổ cứng là khoảng 35 độ C. Với nhiệt độ này máy vẫn có thể sử dụng được bình thường trên hai chân. Thử nghiệm trên trong căn phòng có nhiệt độ trung bình 25 độ C.
Thời lượng pin.
Sử dụng loại pin 6 cell, Vaio E mất khoảng gần 3 tiếng để sạc đầy nếu không sử dụng và khoảng hơn 3 tiếng 30 phút nếu vừa sạc vừa sử dụng.
Thử nghiệm mở Firefox load 10 trang web và cho tự động nạp lại sau mỗi 15 phút, mở thêm một trang nghe nhạc trực tuyến và cho phát lại liên tục, sử dụng tai nghe thay loa ngoài và để ở mức âm lượng 70% độ sáng 50% cho máy chạy đến khi tự tắt (còn mức 5%) thì thời gian này đạt 4 tiếng 39 phút.
|
Máy sử dụng pin 6 cell đi kèm. |
Trong khi đó thử nghiệm cho máy chạy một bộ phim chuẩn HD 720p và cho phát lại liên tục cho đến khi máy tắt, tắt kết nối Wi-Fi, sử dụng tai nghe thay loa ngoài và để ở mức âm lượng 70% (âm thanh của chương trình Windows Media Player để mức 100%), độ sáng 50% cho máy chạy đến khi tự tắt (còn mức 5% pin) thì thời gian này đạt 4 tiếng 24 phút.
Thời lượng sử dụng pin của máy rất tốt và nổi bật so với các dòng Core i thế hệ hai chỉ vào khoảng hơn 3 tiếng.
Âm thanh.
|
Phần mềm chỉnh âm thanh theo kèm máy. Ảnh: Tuấn Hưng.
|
Hệ thống loa của Vaio E không thực sự nổi trội. Âm thanh của máy thiên hơi nhiều về âm treble, âm bass hầu như rất khó để nhận thấy. Âm lượng của máy cũng không quá lớn, đủ nghe trong căn phòng rộng khoảng 20 m2 cho giải trí cá nhân.
So sánh với các model cùng tầm giá, kích thước màn hình.
Model |
Sony Vaio E |
HP Pavilion dm4-1102TX |
Màn hình |
14 inch |
14 inch |
Chip |
Intel Core i5-2410M tốc độ 2,3 GHz |
Intel Core i5-560M tốc độ 2,66GHz |
RAM |
4 GB DDR3 |
2 GB DDR3 |
Đồ họa |
Intel HD Graphics |
ATI Radeon HD 5470 |
Ổ cứng |
500GB (5.400 vòng/phút) |
500GB (7.200 vòng/phút) |
Cổng kết nối |
4 cổng USB 2.0, HDMI, đầu đọc thẻ, VGA. |
2 cổng USB 2.0, eSATA, HDMI, đầu đọc thẻ, VGA. |
Cân nặng |
2,2 kg |
1,97 kg |
Điểm nhấn |
Thương hiệu, thời lượng sử dụng pin tốt |
Card đồ họa rời, nhẹ |
Đánh giá chung.
Ưu điểm
- Thời lượng sử dụng pin rất tốt
- Hiệu suất hoạt động cao
- Khả năng tản nhiệt tốt
Nhược điểm
- Dày và nặng
- Không có USB 3.0, eSATA
- Chất lượng âm thanh chưa tốt
Đánh giá chung.
Ưu điểm
- Thời lượng sử dụng pin rất tốt
- Hiệu suất hoạt động cao
- Khả năng tản nhiệt tốt
Nhược điểm
- Dày và nặng
- Không có USB 3.0, eSATA
- Chất lượng âm thanh chưa tốt
Đánh giá chung.
Ưu điểm
- Thời lượng sử dụng pin rất tốt
- Hiệu suất hoạt động cao
- Khả năng tản nhiệt tốt
Nhược điểm
- Dày và nặng
- Không có USB 3.0, eSATA
- Chất lượng âm thanh chưa tốt
Đánh giá chung.
Ưu điểm
- Thời lượng sử dụng pin rất tốt
- Hiệu suất hoạt động cao
- Khả năng tản nhiệt tốt
Nhược điểm
- Dày và nặng
- Không có USB 3.0, eSATA
- Chất lượng âm thanh chưa tốt