Tìm hiểu về VGA Card khi mua laptop?

tun cua di
tun cua di
Trả lời 14 năm trước

(bài viết này chỉ để tham khảo thêm khi mua máy , không nặng về tính kỹ thuật của từng loại Card màn hình)

Khi máy tính xử lý các tác vụ đồ họa nặng như chơi game hoặc chỉnh sửa video thì các thông tin cần thiết cho việc hiển thị hình ảnh sẽ được lưu trữ tạm trong bộ nhớ RAM của bo mạch đồ họa (Video RAM). Những tác vụ hay game càng nặng nề thì lượng bộ nhớ cần thiết phải càng nhiều. Bo mạch đồ họa loại cũ có dung lượng bộ nhớ từ 32 tới 64 MB, dòng bo mạch tầm trung có dung lượng từ 64 tới 128 MB và các mẫu cao cấp (với giá cao hơn) có bộ nhớ từ 128 tới 256 hoặc 512M . Bộ nhớ 32 MB đáp ứng tốt các nhu cầu văn phòng, trong khi 64 MB có thể xem là đủ để chơi một số game thuộc loại cũ, nhưng thường không đủ đáp ứng các game mới khi chạy ở độ phân giải trên 1600 x 1200 pixel. Do đó, với các game 3D mới cũng như công việc xử lý đồ họa - phim ảnh cao cấp, bạn nên chọn bo mạch đồ họa với dung lượng bộ nhớ tối thiểu là 128 MB.
Cũng cần nhắc đến các loại bo mạch đồ họa tích hợp sẵn trên mainboard (thường gọi là card onboard), loại này chia sẻ bộ nhớ RAM của hệ thống để sử dụng cho đồ họa. Nhìn chung, việc chia sẻ này làm giảm tổng hiệu năng của hệ thống nhưng lại tạm đủ cho các tác vụ đơn giản. Vì vậy đây không phải là sự lựa chọn tốt cho các game thủ, người làm công việc thiết kế và xử lý phim ảnh

ĐIỀU BĂN KHOĂN LÀ CARD MÀN HINH NÀO THÍCH HỢP VỚI CÔNG VIỆC CỦA MÌNH VÀ CHẤT LƯỢNG, GIÁ CẢ, CARD CỦA HÃNG NÀO THÌ TỐT HƠN...

Hiện nay, hai "đại gia" về chip xử lý đồ họa là nVIDIA (geforce)và ATI(radeon) chiếm phần lớn thị trường thông qua nhiều nhà sản xuất thứ ba như Asus, Abit, Albatron, Gigabyte... Dòng cao cấp của ATI thường được ký hiệu XT hay Pro sau tên sản phẩm, còn cấp thấp là SE. Ví dụ đối với ATI RADEON 9800 thì tốc độ và hiệu năng sẽ được sắp xếp giảm dần theo RADEON 9800XT, RADEON 9800Pro, RADEON 9800SE. Đối với nVIDIA, thứ tự lại là Ultra/Ti/Pro/SE và XT.và G->GS->GT->GTScho Laptop. Hãy chú ý ký hiệu XT đối với ATI thể hiện sự cao cấp, còn với nVIDIA lại là dòng rẻ tiền nhắm vào thị trường cấp thấp. nVIDIA chỉ tập trung vào sản xuất GPU (Graphic Processing Unit, bộ xử lý đồ họa), nên 100% card là của những hãng thứ ba. Còn ATI vừa sản xuất card, vừa bán GPU của mình cho các nhà sản xuất khác nên có nhiều lựa chọn hơn. Vì thế, các card AGP sử dụng GPU ATI được phân làm hai loại: BBA (Built by ATI, card do chính ATI sản xuất và bảo hành) và PBA (Powered by ATI, card do các hãng khác sản xuất với GPU ATI).

SHARE RAM TRÊN CARD MÀN HÌNH RỜI:

Hiện ATI đang sữ dụng công nghệ Hyper Memory và NVIDIA sử dụng TurboCAche để share thêm RAM từ bộ nhớ chính cho card màn hình rời.
- HYPERMEMORY : loại này thường dễ xác định. Số RAM share sẽ bằng số RAM có sẵn trên card. Ví dụ 1 card VGA của ATI ghi: "256MB ATI Mobility Radeon X1400 HyperMemory” ta sẽ biết nó gồm 128Mb trên card + 128 MB share từ mainmemory.
- TURBOCACHE: loại này tương đối khó xác định (có thể phải dùng phần mềm kiểm tra mới biết đích xác). Thí dụ 1 card VGA của NVIDIA ghi: "256MB Nvidia GeForce Go7400 TurboCache" thì có thể là share phân nữa như ATI (128 + 128), nhưng cũng có thể là share tới 3/4 (tức là 64 Mb trên card + 192Mb từ mainmemory)

Card Geforce khá nhiều nhà nhập khẩu laptop Việt Nam chọn để nhập về. Các dòng card rời như : 8400, 8400GT, 8600, 8600GS, 8600GT, 8700... và các bạn đang phân vân về dung lượng và sự khác nhau của nó.

dưới đây là những dòng Card đồ họa hỗ trợ DirectX 10 mới nhất: NVIDIA GeForce 8, ATI HD2xx

NVIDIA GEFORCE

http://i280.photobucket.com/albums/kk187/usalaptop/chipGeforce.jpg

GeForce 8400: bao gồm GeForce 8400M G, GeForce 8400M GS, GeForce 8400M GT

http://i280.photobucket.com/albums/kk187/usalaptop/8400GT.jpg

Thông số kĩ thuật:
Stream Processors: 16 (8400M G chỉ có 8)
Xung nhân: 400 MHz (8400M GT tới 450 MHz)
Shader Clock: 800 MHz (8400M GT tới 900 MHz)
Xung nhớ: 600 MHz
RAM: 256 MB (8400M GT tới 512 MB)
Giao tiếp bộ nhớ: 64-bit (riêng 8400M GT là 128-bit)
Băng thông: 9.6 GB/s (riêng 8400M GT 19.2 GB/s)


GeForce 8600: bao gồm GeForce 8600M GS, GeForce 8600M GT

http://i280.photobucket.com/albums/kk187/usalaptop/8600.jpg

Thông số kĩ thuật

Stream Processors: 16 (8600M GT tới 32)
Xung nhân: 600 MHz (8600M GT chỉ có 475 MHz)
Shader Clock: 1200 MHz (8400M GT chỉ có 950 MHz)
Xung nhớ: 700 MHz
RAM: 512 MB
Giao tiếp bộ nhớ: 128-bit (riêng 8400M GT là 128-bit)

GeForce 8700M: chỉ có một đại diện duy nhất là GeForce 8700M GT
Thông số kĩ thuật

Stream Processors: 32
Xung nhân: 625 MHz
Shader Clock: 1250 MHz
Xung nhớ: 800 MHz
RAM: 512 MB
Giao tiếp bộ nhớ: 128-bit

ATI RADEON

http://i280.photobucket.com/albums/kk187/usalaptop/ATIchip.jpg

ATI Mobility Radeon X2300

ATI Mobility Radeon HD 2300

ATI Mobility Radeon HD 2400

ATI Mobility Radeon HD 2400XT

ATI Mobility Radeon X2500

ATI Mobility Radeon HD 2600

ATI Mobility Radeon HD 2600 XT

Để dễ dàng so sánh hơn. Các bạn vào link này tìm hiểu thêm
http://www.notebookcheck.net/Mobile-Graphics-Cards-Benchmark-List.844.0.html